Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Eumintan
Mỗi viên nang chứa
- Eucalyptol 100 mg
- Menthol 0,5 mg
- Tỉnh dầu tần 0.18 mg
- Tinh dầu gừng 0,5 mg
Tá dược: Dầu đậu nành, gelatin, glycerin, sorbitol, methyl paraben, propyl paraben, vanilin, màu xanh green.
- Eucalyptol 100 mg
- Menthol 0,5 mg
- Tỉnh dầu tần 0.18 mg
- Tinh dầu gừng 0,5 mg
Tá dược: Dầu đậu nành, gelatin, glycerin, sorbitol, methyl paraben, propyl paraben, vanilin, màu xanh green.
2. Công dụng của Eumintan
- Trị các chứng ho, sổ mũi, cảm cúm.
- Sát trùng đường hô hấp, làm dịu cơn đau họng.
- Sát trùng đường hô hấp, làm dịu cơn đau họng.
3. Liều lượng và cách dùng của Eumintan
- Người lớn: uống 2 viên x 3 lần/ngày
- Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên x 3 lần/ngày
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên x 3 lần/ngày
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Eumintan
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Các trường hợp do suyễn và trẻ em dưới 2 tuổi.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Các trường hợp do suyễn và trẻ em dưới 2 tuổi.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
5. Thận trọng khi dùng Eumintan
- Menthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở nhất là đối với trẻ em ít tuổi, trẻ sơ sinh.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang nuôi con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Chưa có tài liệu báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.
Thông báo cho bác sĩtác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩtác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa thấy có tương tác với thuốc hoặc thực phẩm khi dùng thuốc.
9. Dược lý
- Eucalyptol có tính sát trùng, được dùng chữa ho, kích thích tiêu hóa. Eucalyptol đường đào thải chủ yếu qua đường hô hấp sau khi phân tán trong huyết tương.
- Menthol có tính chất làm dịu ho, làm loãng niêm dịch. Menthol sau khi hấp thu được bài tiết qua nước tiểu và mật. Methol được dùng điều trị cảm sốt, viêm họng, ho, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng.
- Gừng có tác dụng kháng khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn, làm loãng niêm dịch, giảm ho, chống viêm và giảm đau. Gừng được dùng điều trị cảm mạo, chữa ho mất tiếng, ho do đờm, viêm phế quản, viêm họng, chống cảm lạnh, chống nhiễm khuẩn trong các chứng ho, sổ mũi.
- Tần dày lá là một dược liệu chữa cảm cúm, ho hen.
- Menthol có tính chất làm dịu ho, làm loãng niêm dịch. Menthol sau khi hấp thu được bài tiết qua nước tiểu và mật. Methol được dùng điều trị cảm sốt, viêm họng, ho, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng.
- Gừng có tác dụng kháng khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn, làm loãng niêm dịch, giảm ho, chống viêm và giảm đau. Gừng được dùng điều trị cảm mạo, chữa ho mất tiếng, ho do đờm, viêm phế quản, viêm họng, chống cảm lạnh, chống nhiễm khuẩn trong các chứng ho, sổ mũi.
- Tần dày lá là một dược liệu chữa cảm cúm, ho hen.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo quá liều xảy ra
11. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.