lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho long đờm Ausmuco 750V hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc ho long đờm Ausmuco 750V hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Hataphar
Số đăng ký:VD-31668-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ausmuco 750V

Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Thành phần dược chất: Carbocistein 750mg.
- Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, copovidon, magnesi stearat, bột talc, crospovidon, natri lauryl sulfat, dầu thầu dầu, opadry white.

2. Công dụng của Ausmuco 750V

- Thuốc Ausmuco 750V được chỉ định ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi để điều trị hỗ trợ trong các bệnh lý đường hô hấp có tăng tiết chất nhầy, bao gồm cả bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Ausmuco 750V

- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Nên giảm xuống 1 viên/lần x 2 lần/ngày khi đã có đáp ứng.

4. Chống chỉ định khi dùng Ausmuco 750V

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có loét đường tiêu hóa cấp.

5. Thận trọng khi dùng Ausmuco 750V

- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng hoặc đang sử dụng đồng thời với các thuốc có thể gây xuất huyết đường tiêu hóa. Nếu chảy máu đường tiêu hóa bệnh nhân nên ngừng thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi.
- Không nên sử dụng thuốc giảm họ cùng lúc với carbocistein.
- Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Mặc dù các nghiên cứu ở các loài động vật có vú đã cho thấy thuốc không gây quái thai, tuy nhiên carbocistein không khuyến cáo sử dụng trong khi mang thai. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có đủ thông tin về sự bài tiết vào sữa người nên cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn tiêu hóa: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa, đau dạ dày, tiêu chảy.
- Da và các rối loạn mô dưới da: Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR <1/1000): Khả năng gây dị ứng, mày đay, ngứa, phát ban, nổi mẩn đỏ hồng ban, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các ADR nhẹ thì nên giảm liều, ADR nặng nên ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Tương tác của thuốc: Chưa có báo cáo.
- Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Sau khi uống, carbocistein hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2 giờ. Sinh khả dụng thấp, ít hơn 10% liều dùng. Thuốc chuyển hóa mạnh và chịu ảnh hưởng khi qua gan lần đầu. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ
Thuốc và các chất chuyển hóa đào thải chủ yếu qua thận.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Mã ATC:R05CB03.
Carbocistein có tác dụng làm loãng đờm bằng cách cắt đứt cầu nối disulfures liên kết chéo các chuỗi peptid của mucin, yếu tố làm tăng độ nhớt của dịch tiết. Tính chất này làm giảm độ quánh của chất nhầy, làm thay đổi độ đặc của đờm và giúp khạc đờm dễ dàng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

4
3
0
0
0