Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Carflem
Carbocistein 375mg
Tá dược: Lactose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat.
Tá dược: Lactose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat.
2. Công dụng của Carflem
Rối loạn cấp và mạn tính đường hô hấp trên và dưới kèm theo tăng tiết đàm nhày như: viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, khí phế thủng.
3. Liều lượng và cách dùng của Carflem
- Người lớn: mỗi lần uống 2 viên, 3 lần/ngày.
- Uống thuốc cách xa bữa ăn.
- Uống thuốc cách xa bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Carflem
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Carflem
Carbociste nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử của bệnh loét dạ dày tá tràng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Thuốc này chỉ nên sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.
7. Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra bao gồm: đau bụng, khó chịu dạ dày, banda.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi gặp phải.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi gặp phải.
8. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng đồng thời với các thuốc có chứ cacarbocistein để tránh vượt qua liều khuyến cáo.
9. Dược lý
Carbocistein có tác dụng làm loãng đàm bằng cách cắt đứt cầu nối disulfures liên kết chéo chuỗi peptide của mucin, yếu tố làm tăng độ nhớt của dịch tiết. Tính chất này làm giảm độ quánh của chất nhầy, giảm lượng chất nhày giúp tống xuất dễ dàng chất nhày bằng cách ho .Lợi ích này giúp hít thở tự do hơn.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Sử dụng thuốc quá liều có thể gây rối loạn tiêu hoá.
- Khi gặp biểu hiện quá liều cần thông báo cho bác sĩ theo dõi.
- Khi gặp biểu hiện quá liều cần thông báo cho bác sĩ theo dõi.
11. Bảo quản
- Điều kiện bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Nhiệt độ không quá 30°C.