Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DEXTROMETHORPHAN 15 DP 3/2
- Dextromethorphan HBr............ 15mg
- Tá dược: Tinh bột mì, Lactose monohydrat, Gelatin, Magnesi stearat,
Titan dioxyd, Bột talc, Tween 80, Opadry green, Hydroxypropylmethylcellulose 615, Hydroxypropylmethylcellulose 606, Polyethylen glycol 6000.
- Tá dược: Tinh bột mì, Lactose monohydrat, Gelatin, Magnesi stearat,
Titan dioxyd, Bột talc, Tween 80, Opadry green, Hydroxypropylmethylcellulose 615, Hydroxypropylmethylcellulose 606, Polyethylen glycol 6000.
2. Công dụng của DEXTROMETHORPHAN 15 DP 3/2
Điều trị các chứng ho khan gây khó chịu.
3. Liều lượng và cách dùng của DEXTROMETHORPHAN 15 DP 3/2
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : mỗi lần uống 1 – 2 viên, ngày 3 – 4 lần.
– Trẻ em 6 – 12 tuổi : mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 – 3 lần.
– Trẻ em 2- 6 tuổi : mỗi lần uống ½ viên, ngày 2 – 3 lần.
– Trẻ em 6 – 12 tuổi : mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 – 3 lần.
– Trẻ em 2- 6 tuổi : mỗi lần uống ½ viên, ngày 2 – 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng DEXTROMETHORPHAN 15 DP 3/2
Quá mẫn cảm với dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai và đang cho con bú. Không dùng cùng với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO). Người suy hô hấp.
Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai và đang cho con bú. Không dùng cùng với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO). Người suy hô hấp.
5. Thận trọng khi dùng DEXTROMETHORPHAN 15 DP 3/2
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đàm hoặc ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang suy giảm hô hấp.
- Lái xe và vận hành máy móc.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang suy giảm hô hấp.
- Lái xe và vận hành máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Tránh dùng các sản phẩm phối hợp giữa dextromethorphan và ethanol cho phu nữ cho con bú.
- Phụ nữ có thai: Không ảnh hưởng.
- Phụ nữ có thai: Không ảnh hưởng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt; Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh;
Tiêu hóa: Buồn nôn; Da: đỏ bừng.
- Ít gặp:
Da: Nổi mày đay.
- Hiếm gặp:
Da: Ngoại ban; Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Thông báo cho các bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt; Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh;
Tiêu hóa: Buồn nôn; Da: đỏ bừng.
- Ít gặp:
Da: Nổi mày đay.
- Hiếm gặp:
Da: Ngoại ban; Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Thông báo cho các bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
– Không dùng phối hợp với IMAO.
– Dùng phối hợp với thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
– Dùng phối hợp với thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC:
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được dùng làm thuốc giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở họng hayphế quản như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan không có tác dụng long đàm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dextromethorphan hydrobromid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được dùng làm thuốc giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở họng hayphế quản như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan không có tác dụng long đàm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dextromethorphan hydrobromid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mô, ảo giác, mất điều hòa, suy hồ hấp, co giật.
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại, nếu cần dùng tới tổng liều 10 mg.
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại, nếu cần dùng tới tổng liều 10 mg.
12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.