Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DEXTROMETHORPHAN 30mg Khapharco
Thành phần hoạt chất: Dextromethorphan hydrobrom: 30 mg
Thành phần tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Povidon K30, Natri starchglycolat (DST), Magnesi stearat
Thành phần tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Povidon K30, Natri starchglycolat (DST), Magnesi stearat
2. Công dụng của DEXTROMETHORPHAN 30mg Khapharco
- Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
- Họ không có đờm, mạn tính.
- Họ không có đờm, mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của DEXTROMETHORPHAN 30mg Khapharco
- Cách dùng: Đường uống
- Liều dùng:
+ Trẻ em dưới 12 tuổi: dạng bào chế này không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 30mg, 6-8 giờ/lần, tối đa 120mg/24 giờ.
- Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Liều dùng:
+ Trẻ em dưới 12 tuổi: dạng bào chế này không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 30mg, 6-8 giờ/lần, tối đa 120mg/24 giờ.
- Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng DEXTROMETHORPHAN 30mg Khapharco
- Quá mẫn cảm với dextromethorphan và bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng DEXTROMETHORPHAN 30mg Khapharco
- Người bệnh bị họ có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen suyễn cấp tính hoặc giãn phế nang. Ngưng dùng thuốc nếu họ kéo dài hơn 7 ngày, kèm theo sốt, phát ban hoặc nhức đầu dai dẳng.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Dextromethorphan có thể gây ra ảo giác khi dùng quá liều điều trị.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Dextromethorphan có thể gây ra ảo giác khi dùng quá liều điều trị.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa cồn và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.
- Thời kỳ cho con bú:
Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với cồn cho người cho con bú.
Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa cồn và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.
- Thời kỳ cho con bú:
Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với cồn cho người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dextromethorphan có thể chóng mặt. Nếu có triệu chứng trên thì không nên lái xe hoặc vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR < 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: Ngoại ban.
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế thần kinh trung ướng và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
* Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ, dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2-10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
- Thông báo cho người bệnh: thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: Ngoại ban.
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế thần kinh trung ướng và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
* Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ, dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2-10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
- Thông báo cho người bệnh: thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời vói các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethophan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng cả tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
- Dùng đồng thời vói các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethophan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng cả tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
10. Dược lý
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm họ có tác dụng lên trung tâm họ ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
- Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị họ mãn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị mãn tính. So với codein, dextromethorphan có tác dụng giảm ho kích ứng tương tự codein, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn Với liều điều trị, tác dụng chống họ của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị họ mãn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị mãn tính. So với codein, dextromethorphan có tác dụng giảm ho kích ứng tương tự codein, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn Với liều điều trị, tác dụng chống họ của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn và nôn, suy nhược thần kinh trung ương, chóng mặt, rối loạn vận động, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, rối loạn tâm thần và suy hô hấp.
- Cách xử trí: điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg. Súc rửa dạ dày.
- Cách xử trí: điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg. Súc rửa dạ dày.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng