lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho long đờm Disolvan Mekophar hộp 1 chai 100ml

Thuốc ho long đờm Disolvan Mekophar hộp 1 chai 100ml

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký: VD-31309-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:2 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Disolvan Mekophar

Bromhexine hydrochloride 0,08g
Tá dược vừa đủ 100ml
(Thành phần tá dược: glycerin, propylen glycol, natri saccharin, acid benzoic, acid citric monohydrat, sorbitol, natri citrat, tinh dầu tutti frutti, ethanol 96%, nước tinh khiết)

2. Công dụng của Disolvan Mekophar

Làm long đàm trong các trường hợp viêm cấp hoặc mãn ở thanh quản, khí quản, phế quản và phổi, giãn phế quản, bệnh bụi phổi.

3. Liều lượng và cách dùng của Disolvan Mekophar

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5ml x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 2 – < 6 tuổi: 2,5ml x 3 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 2 tuổi: 1,25ml x 3 lần/ngày.
Tiêu chuẩn

4. Chống chỉ định khi dùng Disolvan Mekophar

Mẫn cảm với thành phần thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Disolvan Mekophar

– Bệnh nhân đang điều trị với Disolvan cần được thông báo về sự gia tăng lượng dịch tiết.
– Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, hen.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Hiếm khi gây các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa kiểu gây buồn nôn, ói mửa.
Ngừng sử dụng và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

– Khi kết hợp Bromhexine với các kháng sinh (Amoxicillin, Cefuroxime, Erythromycin, Doxycycline) sẽ dẫn đến nồng các kháng sinh cao hơn trong mô phổi.
– Không kết hợp với các thuốc ho (làm khô đàm hoặc làm long, loãng đàm) khác.
– Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

10. Dược lý

Bromhexine là dẫn xuất tổng hợp từ dược liệu Vasicin. Về mặt tiền lâm sàng, khi sử dụng Bromhexine cho thấy có sự gia tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản.
Bromhexine tăng cường việc vận chuyển chất nhầy bằng cách giảm thiểu độ nhầy dính của chất nhầy và kích hoạt biểu mô có lông rung.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

5
1
0
0
0