Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Disolvan Mekophar
Bromhexine hydrochloride 0,08g
Tá dược vừa đủ 100ml
(Thành phần tá dược: glycerin, propylen glycol, natri saccharin, acid benzoic, acid citric monohydrat, sorbitol, natri citrat, tinh dầu tutti frutti, ethanol 96%, nước tinh khiết)
Tá dược vừa đủ 100ml
(Thành phần tá dược: glycerin, propylen glycol, natri saccharin, acid benzoic, acid citric monohydrat, sorbitol, natri citrat, tinh dầu tutti frutti, ethanol 96%, nước tinh khiết)
2. Công dụng của Disolvan Mekophar
Làm long đàm trong các trường hợp viêm cấp hoặc mãn ở thanh quản, khí quản, phế quản và phổi, giãn phế quản, bệnh bụi phổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Disolvan Mekophar
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5ml x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 2 – < 6 tuổi: 2,5ml x 3 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 2 tuổi: 1,25ml x 3 lần/ngày.
Tiêu chuẩn
– Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5ml x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 2 – < 6 tuổi: 2,5ml x 3 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 2 tuổi: 1,25ml x 3 lần/ngày.
Tiêu chuẩn
4. Chống chỉ định khi dùng Disolvan Mekophar
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Disolvan Mekophar
– Bệnh nhân đang điều trị với Disolvan cần được thông báo về sự gia tăng lượng dịch tiết.
– Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, hen.
– Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, hen.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm khi gây các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa kiểu gây buồn nôn, ói mửa.
Ngừng sử dụng và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ngừng sử dụng và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
– Khi kết hợp Bromhexine với các kháng sinh (Amoxicillin, Cefuroxime, Erythromycin, Doxycycline) sẽ dẫn đến nồng các kháng sinh cao hơn trong mô phổi.
– Không kết hợp với các thuốc ho (làm khô đàm hoặc làm long, loãng đàm) khác.
– Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
– Không kết hợp với các thuốc ho (làm khô đàm hoặc làm long, loãng đàm) khác.
– Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
10. Dược lý
Bromhexine là dẫn xuất tổng hợp từ dược liệu Vasicin. Về mặt tiền lâm sàng, khi sử dụng Bromhexine cho thấy có sự gia tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản.
Bromhexine tăng cường việc vận chuyển chất nhầy bằng cách giảm thiểu độ nhầy dính của chất nhầy và kích hoạt biểu mô có lông rung.
Bromhexine tăng cường việc vận chuyển chất nhầy bằng cách giảm thiểu độ nhầy dính của chất nhầy và kích hoạt biểu mô có lông rung.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.