Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tepincods
Mỗi viên chứa
- Terpin hydrat: 100 mg
- Dextromethorphan HBr: 10 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Avicel PH101, PVP.K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC 2910, PEG 6000, Dầu Parafin, Talc, Tartrazin, Màu xanh Patente).
- Terpin hydrat: 100 mg
- Dextromethorphan HBr: 10 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Avicel PH101, PVP.K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC 2910, PEG 6000, Dầu Parafin, Talc, Tartrazin, Màu xanh Patente).
2. Công dụng của Tepincods
Giảm ho do cảm lạnh, hít phải chất kích thích, viêm thanh khí quản, viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.
3. Liều lượng và cách dùng của Tepincods
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 - 2 viên, 4 giờ/ lần, hoặc 3 viên, 6 -8 giờ/ lần, tối đa 12 viên/ 24 giờ.
- Người cao tuổi : Liều giống của người lớn.
- Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
- Người cao tuổi : Liều giống của người lớn.
- Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Tepincods
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
5. Thận trọng khi dùng Tepincods
- Người bệnh bị họ có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiểm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiểm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ nhẹ nên tránh dùng cho người lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Liên quan đến dextromethorphan
- Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng.
- Ít gặp: Nổi mày đay.
- Hiếm gặp: Ngoại ban.
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng.
- Ít gặp: Nổi mày đay.
- Hiếm gặp: Ngoại ban.
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P402D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P402D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
10. Dược lý
- Terpin hydrat, hydrat hóa dịch nhầy phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao bị mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm họ ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính, không có đờm. Thuốc không có tác dụng long đờm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài 5 – 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm họ ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính, không có đờm. Thuốc không có tác dụng long đờm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài 5 – 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Liên quan đến dextromethorphan
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C