Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Terpinzoat
Cho 1 viên:
Hoạt chất: Terpin hydrat 100mg, Natri benzoat 50mg.
Tá dược: Avicel, Magnesi stearat, Sellac, Cetyl alcohol, PVP, Talc, Gelatin, Đường saccarose, Gôm arabic, Oxyd titan, Sáp ong trắng, Sáp carnauba, Paratin, Màu xanh patent, cồn 96°, Ether vừa đủ 1 viên bao đường.
Hoạt chất: Terpin hydrat 100mg, Natri benzoat 50mg.
Tá dược: Avicel, Magnesi stearat, Sellac, Cetyl alcohol, PVP, Talc, Gelatin, Đường saccarose, Gôm arabic, Oxyd titan, Sáp ong trắng, Sáp carnauba, Paratin, Màu xanh patent, cồn 96°, Ether vừa đủ 1 viên bao đường.
2. Công dụng của Terpinzoat
Các triệu chứng ho, long đờm trong các trường hợp viêm phế quản cấp hay mãn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Terpinzoat
Dùng đường uống.
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
Trẻ em ≥ 30 tháng tuổi: ngày uống 1 viên, chia làm 1 – 2 lần/ngày.
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
Trẻ em ≥ 30 tháng tuổi: ngày uống 1 viên, chia làm 1 – 2 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Terpinzoat
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trong trường hợp ho do hen suyễn.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trong trường hợp ho do hen suyễn.
5. Thận trọng khi dùng Terpinzoat
- Thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp áp suất sọ tăng.
- Tránh kết hợp với các chất làm khô dịch tiết loại Atropin.
- Tránh kết hợp với các chất làm khô dịch tiết loại Atropin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không được sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp như: buồn nôn, nôn, dị ứng da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn găp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn găp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi kết hợp với các thuốc ho và các chất làm khô dịch tiết loại atropin sẽ làm giảm tác dụng long đờm của thuốc.
10. Dược lý
Terpin hydrat và Natri benzoat có tác dụng kích thích các tuyến bài tiết ở mặt trong khí quản làm tăng tiết chất dịch, kết quả là làm tăng thể tích và giảm độ nhày của chất tiết khí quản. Kết hợp Terpin hydrat và Natri benzoat có tác dụng long đờm trong các trường hợp ho có đờm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Sử dụng quá liều với những triệu chứng: buồn nôn, ngủ gật, nhiễm toan hóa...
- Khi quá liều: gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
- Khi quá liều: gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
12. Bảo quản
Nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng.