Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của P/H
Cao đặc Bách bộ (Extractum radios stemonae tuberosae) 2g (Tương đương 15g dược liệu); Cao đặc Cát cánh (Extractum radicis platycodi grandiflori) 1g (Tương đương 10g dược liệu); Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonic) 8g; Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae) 6g; Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 4g; Bối mẫu (Bulbus Fritillariae) 4g; Bạch quả (Semen Ginkgo) 4g; Hạnh nhân (Semen Armeniacae amarum) 4g; Ma hoàng (Herba Ephedrae) 6g; Tinh dầu bạc hà (Oleum Menthae) 0,033ml; Đường kính (Saccharum) 47g; Natri benzoat (Natrii Benzoas) 1,2g; Ethanol 96% (Ethanolum 96%) 0,5ml; Nước tinh khiết (Aqua purificata) vđ 100ml.
2. Công dụng của P/H
Bổ phổi, tiêu đờm - Trị các chứng ho gió, ho lâu ngày, rát cổ, viêm họng, viêm phế quản.
3. Liều lượng và cách dùng của P/H
Ngày uống 2 - 3 lần sau bữa ăn.
Người lớn: mỗi lần 4 thìa cà phê (20ml).
Trẻ em dưới 6 tuổi: mỗi lần 2 thìa cà phê (10ml).
Trẻ em từ 6 -14 tuổi: mỗi lần 3 thìa cà phê (15ml).
Người lớn: mỗi lần 4 thìa cà phê (20ml).
Trẻ em dưới 6 tuổi: mỗi lần 2 thìa cà phê (10ml).
Trẻ em từ 6 -14 tuổi: mỗi lần 3 thìa cà phê (15ml).
4. Chống chỉ định khi dùng P/H
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Người bệnh tăng huyết áp, tự hãn.
5. Thận trọng khi dùng P/H
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Người bệnh tăng huyết áp, tự hãn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Người bệnh tăng huyết áp, tự hãn.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện vẫn chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Trong thời gian sử dụng thuốc, không nên ăn các thức ăn cay nóng, tôm, cua, cá và các đồ uống có cồn như rượu, bia...
9. Quá liều và xử trí quá liều
Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
10. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.