Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tragutan F
- Hoạt chất: cineol (Eucalyptol) 100mg, tinh dầu Tràm trà (Oleum Alternifolia) 50mg, tinh dầu Gừng (Oleum Zingiberis) 0.75 mg, tinh dầu Tần (tinh dầu húng chanh).
(Oleum Plectranthi amboinici) 0.36mg.
- Tá dược: menthol, dầu đỗ tương, gelatin, Glycerin, sorbitol lỏng, nipagin, nipsol, vaniiin, màu đỏ Ponceau 4R, màu đỏ Erythrosin, màu vàng Tartrazin, nước tinh khiết.
(Oleum Plectranthi amboinici) 0.36mg.
- Tá dược: menthol, dầu đỗ tương, gelatin, Glycerin, sorbitol lỏng, nipagin, nipsol, vaniiin, màu đỏ Ponceau 4R, màu đỏ Erythrosin, màu vàng Tartrazin, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Tragutan F
Trị các chứng ho do dị ứng tại hầu họng.
Sát trùng đường hô hấp, làm dịu cơn đau họng.
Sát trùng đường hô hấp, làm dịu cơn đau họng.
3. Liều lượng và cách dùng của Tragutan F
Người lớn: uống mỗi lần 1 viên. Ngày 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Tragutan F
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Không dùng cho các trường hợp: ho do suyễn, suy hô hấp, ho do lao.
Phụ nữ có thai.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Không dùng cho các trường hợp: ho do suyễn, suy hô hấp, ho do lao.
Phụ nữ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Tragutan F
Người loét dạ dày thận trọng khi dùng thuốc.
Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Nên thận trọng đối với phụ nữ đang cho con bú.
Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Nên thận trọng đối với phụ nữ đang cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Nên thận trọng đối với phụ nữ đang cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: Nên thận trọng đối với phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Đôi khi có cảm giác ấm nóng ở dạ dày.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông tin.
10. Dược lý
- Eucalyptol có tính sát trùng đường hô hấp, thông mũi, hạ sốt, trị ho.
- Tinh dầu Tràm trà (Oleum Altemifolia) với sự kết hợp của các hoạt chất - Terpinen - 4 - ol, - Cineol, Cymon, Pinen, Terpineol cho tác dụng rất tốt đói với bệnh viêm phế quản, viêm xoang.
- Tinh dầu Gừng có tác dụng tiêu đờm, giải độc, trị cảm lạnh, ho mất tiếng.
- Tinh dầu Tần có tính sát khuẩn mạnh trên một số vi khuẩn ở vùng mũi, họng, miệng.
- Tinh dầu Tràm trà (Oleum Altemifolia) với sự kết hợp của các hoạt chất - Terpinen - 4 - ol, - Cineol, Cymon, Pinen, Terpineol cho tác dụng rất tốt đói với bệnh viêm phế quản, viêm xoang.
- Tinh dầu Gừng có tác dụng tiêu đờm, giải độc, trị cảm lạnh, ho mất tiếng.
- Tinh dầu Tần có tính sát khuẩn mạnh trên một số vi khuẩn ở vùng mũi, họng, miệng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có tài liệu nghiên cứu.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.