Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của EBLAMIN
Mỗi viên nang mềm chứa:
Cao khô Carduns marianus 95% (kl/kl) 200 mg
(Carduus marianus L. Gaertn.)
(Tương đương Silymarin 140 mg; Silybin 60 mg)
Tá dược: Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Lecithin, Dầu cọ, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Dung dịch sorbitol, Glycin, Acid citric khan, Methyl para-hydroxybenzoat, Propyl para-hydroxybenzoat, Ethyl vanilin, Màu xanh số 1 (Brilliant Blue FCF), Màu đỏ số 40 (Allura red AC), Titan dioxyd.
Viên nang mềm hình thuôn dài, màu đỏ sẫm, bên trong chứa dịch thuốc màu vàng nâu.
Cao khô Carduns marianus 95% (kl/kl) 200 mg
(Carduus marianus L. Gaertn.)
(Tương đương Silymarin 140 mg; Silybin 60 mg)
Tá dược: Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Lecithin, Dầu cọ, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Dung dịch sorbitol, Glycin, Acid citric khan, Methyl para-hydroxybenzoat, Propyl para-hydroxybenzoat, Ethyl vanilin, Màu xanh số 1 (Brilliant Blue FCF), Màu đỏ số 40 (Allura red AC), Titan dioxyd.
Viên nang mềm hình thuôn dài, màu đỏ sẫm, bên trong chứa dịch thuốc màu vàng nâu.
2. Công dụng của EBLAMIN
Hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm độc gan, bảo vệ tế bào gan khi dùng các chất gây độc cho gan, viêm gan mãn tính, xơ gan.
Làm giảm các triệu chứng của rối loạn tiêu hóa, khó chịu ở dạ dày.
Làm giảm các triệu chứng của rối loạn tiêu hóa, khó chịu ở dạ dày.
3. Liều lượng và cách dùng của EBLAMIN
Liều dùng thông thường cho người lớn: mỗi lần 1 viên nang, 2-3 lần/ngày.
Liều dùng có thể thay đổi theo tuổi và tình trạng của bệnh nhân.
Liều dùng có thể thay đổi theo tuổi và tình trạng của bệnh nhân.
4. Chống chỉ định khi dùng EBLAMIN
Không dùng thuốc ở những bệnh nhân sau:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị tắc đường mật.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người bị bệnh tiểu đường.
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị tắc đường mật.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người bị bệnh tiểu đường.
5. Thận trọng khi dùng EBLAMIN
Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến Bác sĩ hay Dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Ngưng sử dụng thuôc và thông báo cho Bác sĩ hay Dược sĩ khi xảy ra triệu chứng:
- Đau dạ dày hoặc tiêu chảy.
- Các biểu hiện dị ứng với thuốc.
Khi sử dụng thuốc:
- Không nên dùng thuốc quá liều chỉ định.
- Hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ nếu bệnh nhân bị vàng da.
- Nếu triệu chứng bệnh không được cải thiện sau thời gian dài sử dụng thuốc, hay sau 1 tháng, cần hỏi lại ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Ngưng sử dụng thuôc và thông báo cho Bác sĩ hay Dược sĩ khi xảy ra triệu chứng:
- Đau dạ dày hoặc tiêu chảy.
- Các biểu hiện dị ứng với thuốc.
Khi sử dụng thuốc:
- Không nên dùng thuốc quá liều chỉ định.
- Hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ nếu bệnh nhân bị vàng da.
- Nếu triệu chứng bệnh không được cải thiện sau thời gian dài sử dụng thuốc, hay sau 1 tháng, cần hỏi lại ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc an toàn ở phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm khi xảy ra các trường hợp rối loạn tiêu hóa và ban da dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng chung với levodopa.
10. Dược lý
- Cao khô Carduus marianus (Milk thistle) chuẩn hóa có thành phần hoạt chất chính Silymarin là một hỗn hợp các flavonolignan gồm silybin, isosilybin, silychristin và silydianin, trong đó silybin có tác dụng sinh học mạnh nhất.
- Silymarin giúp bảo vệ tế bào gan do có tác dụng chống oxy hóa, ức chế sự peroxide hóa lipid và tăng cường giải độc gan. Silymarin còn có tác dụng chống viêm, tăng tổng hợp protein của tế bào gan do đó kích thích sự phục hồi và tái tạo các tế bào gan.
- Silymarin giúp bảo vệ tế bào gan do có tác dụng chống oxy hóa, ức chế sự peroxide hóa lipid và tăng cường giải độc gan. Silymarin còn có tác dụng chống viêm, tăng tổng hợp protein của tế bào gan do đó kích thích sự phục hồi và tái tạo các tế bào gan.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Thuốc không độc ngay cả khi dùng với liều cao. Khi quá liều có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn và có thể gây nhuận tràng nhẹ.
Xử trí: Không cần điều trị đặc biệt, các triệu chứng trên nói chung sẽ hết trong vòng 24 đến 48 giờ khi ngưng dùng thuốc.
Xử trí: Không cần điều trị đặc biệt, các triệu chứng trên nói chung sẽ hết trong vòng 24 đến 48 giờ khi ngưng dùng thuốc.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.