Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Misoprostol STADA 200mcg
Thành phần hoạt chất Misoprostol 200 mcg
Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat,
hydrogenated castor oil.
Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat,
hydrogenated castor oil.
2. Công dụng của Misoprostol STADA 200mcg
- Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid.
- Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.
- Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát.
- Hỗ trợ mifepriston trong phá thai theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.
- Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát.
- Hỗ trợ mifepriston trong phá thai theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Liều lượng và cách dùng của Misoprostol STADA 200mcg
Liều dùng:
Người lớn:
Phòng loét do NSAID: 200 mcg x 4 lần/ngày, giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày với bệnh nhân kém dung nạp.
Loét dạ dày: 100 – 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần.
Loét tá tràng: 100 – 200 mcg x 4 lần/ngày hoặc 400 mcg x 2 lần/ngày trong 4 – 8 tuần.
Hỗ trợ mifepristone trong phá thai: Theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y Tế.
Cách dùng:
Misoprostol STELLA 200 mcg được dùng bằng đường uống. Để hạn chế bị tiêu chảy, nên chia nhỏ liều, uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, tránh dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa magnesi hoặc có tính nhuận tràng khác.
Người lớn:
Phòng loét do NSAID: 200 mcg x 4 lần/ngày, giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày với bệnh nhân kém dung nạp.
Loét dạ dày: 100 – 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần.
Loét tá tràng: 100 – 200 mcg x 4 lần/ngày hoặc 400 mcg x 2 lần/ngày trong 4 – 8 tuần.
Hỗ trợ mifepristone trong phá thai: Theo đúng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y Tế.
Cách dùng:
Misoprostol STELLA 200 mcg được dùng bằng đường uống. Để hạn chế bị tiêu chảy, nên chia nhỏ liều, uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, tránh dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa magnesi hoặc có tính nhuận tràng khác.
4. Chống chỉ định khi dùng Misoprostol STADA 200mcg
Phụ nữ có thai và dự định có thai.
Dị ứng với misoprostol hoặc các prostaglandin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đối với chỉ định hỗ trợ mifepristone trong chấm dứt thai kỳ:
- Chống chỉ định tuyệt đối:
+ Hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.
+ Bệnh lý tuyến thượng thận.
+ Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.
+ Thiếu máu (nặng và trung bình).
+ Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung.
+ Có thai tại vết sẹo mổ cũ ở tử cung.
+ Rau cài răng lược.
- Chống chỉ định tương đối:
+ Điều trị corticoid toàn thân lâu ngày.
+ Tăng huyết áp.
+ Đang viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính.
+ Dị dạng sinh dục.
+ Cần thận trọng khi có sẹo mổ tử cung.
Dị ứng với misoprostol hoặc các prostaglandin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đối với chỉ định hỗ trợ mifepristone trong chấm dứt thai kỳ:
- Chống chỉ định tuyệt đối:
+ Hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.
+ Bệnh lý tuyến thượng thận.
+ Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.
+ Thiếu máu (nặng và trung bình).
+ Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung.
+ Có thai tại vết sẹo mổ cũ ở tử cung.
+ Rau cài răng lược.
- Chống chỉ định tương đối:
+ Điều trị corticoid toàn thân lâu ngày.
+ Tăng huyết áp.
+ Đang viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính.
+ Dị dạng sinh dục.
+ Cần thận trọng khi có sẹo mổ tử cung.
5. Thận trọng khi dùng Misoprostol STADA 200mcg
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tim mạch, viêm ruột, bệnh nhân dễ bị mất nước.
- Việc tự sử dụng thuốc phá thai có thể nguy hiểm đến tính mạng, đề nghị tuân thủ hướng dẫn của Bác sĩ điều trị và hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản được quy định tại Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Không nên dùng misoprostol cho phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc vì misoprostol có thể gây chóng mặt.
- Việc tự sử dụng thuốc phá thai có thể nguy hiểm đến tính mạng, đề nghị tuân thủ hướng dẫn của Bác sĩ điều trị và hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản được quy định tại Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Không nên dùng misoprostol cho phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc vì misoprostol có thể gây chóng mặt.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Misoprostol có tác dụng gây sảy thai vì vậy gây nguy hiểm cho thai nhi khi chỉ định cho phụ nữ mang thai. Do đó, misoprostol không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc những phụ nữ có thể có thai cho đến khi khả năng mang thai đã được loại trừ và bắt đầu một phương pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết chất chuyển hóa có hoạt tính của misoprostai có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy misoprostol không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.
Misoprostol có tác dụng gây sảy thai vì vậy gây nguy hiểm cho thai nhi khi chỉ định cho phụ nữ mang thai. Do đó, misoprostol không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc những phụ nữ có thể có thai cho đến khi khả năng mang thai đã được loại trừ và bắt đầu một phương pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết chất chuyển hóa có hoạt tính của misoprostai có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy misoprostol không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Misoprostol có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy; đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn; tăng co thắt tử cung và chảy máu âm đạo bất thường (rong kinh, chảy máu giữa kỳ kinh); phát ban da, nhức đầu, chóng mặt; hạ huyết áp hiếm khi xảy ra.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc
Thức ăn và thuốc kháng acid. Thức ăn và các thuốc kháng acid làm giảm tốc độ hấp thu của misoprostol, gầy trì hoãn và giảm nồng độ đình trong huyết tương của acid misoprostol, chất chuyển hóa có hoạt tâ của thuốc. Thuốc kháng acid và thức ăn cũng làm giảm sinh khả dụng đường uống của misorostol, tuy nhiên không có ý nghĩa lâm sàng vì tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày ruột của misoprostol tại chỗ tốt hơn toàn thân. Thuộc kháng acid chứa magnesi cũng làm tăng nguy cơ gây tiêu chầy của misoprostol Do đó, nếu cần dùng chung với thuốc không đưa nên thay thuốc kháng acid chứa magnesi hay các thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác bằng các thuốc kháng acid gây táo bón (như thuộc khung acid chứa nhôm)
Tương kỵ của thuốc
Đó không có các nghiên cứu về tình tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Thức ăn và thuốc kháng acid. Thức ăn và các thuốc kháng acid làm giảm tốc độ hấp thu của misoprostol, gầy trì hoãn và giảm nồng độ đình trong huyết tương của acid misoprostol, chất chuyển hóa có hoạt tâ của thuốc. Thuốc kháng acid và thức ăn cũng làm giảm sinh khả dụng đường uống của misorostol, tuy nhiên không có ý nghĩa lâm sàng vì tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày ruột của misoprostol tại chỗ tốt hơn toàn thân. Thuộc kháng acid chứa magnesi cũng làm tăng nguy cơ gây tiêu chầy của misoprostol Do đó, nếu cần dùng chung với thuốc không đưa nên thay thuốc kháng acid chứa magnesi hay các thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác bằng các thuốc kháng acid gây táo bón (như thuộc khung acid chứa nhôm)
Tương kỵ của thuốc
Đó không có các nghiên cứu về tình tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Nhóm dược lý: Prostaglandin; thuốc thúc sinh.
Mã ATC: A02BB01; G02AD06
Misoprostol là dẫn chất của prostaglandin E1, có tác dụng điều trị và làm giảm triệu chứng loét đường tiêu hóa. Misoprostol bảo vệ niêm mạc dạ dày tá tràng do ức chế sự tiết acid cơ bản, sự tiết acid do kích thích và sự tiết acid vào ban đêm và bằng cách giảm thể tích dịch vị, phân hủy protein của dịch vị, tăng tiết chất nhầy và bicarbonat
Mã ATC: A02BB01; G02AD06
Misoprostol là dẫn chất của prostaglandin E1, có tác dụng điều trị và làm giảm triệu chứng loét đường tiêu hóa. Misoprostol bảo vệ niêm mạc dạ dày tá tràng do ức chế sự tiết acid cơ bản, sự tiết acid do kích thích và sự tiết acid vào ban đêm và bằng cách giảm thể tích dịch vị, phân hủy protein của dịch vị, tăng tiết chất nhầy và bicarbonat
11. Quá liều và xử trí quá liều
Sự gia tăng các tác dụng dược lý có thể xảy ra khi dùng quá liều. Khi quá liều xảy ra chủ yếu điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ. Trong các thử nghiệm lâm sàng, bệnh nhân dung nạp được 1200 mcg (6 viên) mỗi ngày trong 3 tháng mà không thấy tác dụng phụ đáng kể.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.