Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Furagon
Thành phần hoạt chất
Calci-3-methyl-2-oxovalerat 67mg (D,L-a-ketoisoleucin, muối calci)
Calci-4-methyl-2-oxovalerat 101mg (a-ketoleucin, muối calci)
Calci-2-oxo-3-phenyl-propionat. 68mg (a-ketophenylalanin, muối calci)
Calci-3-methyl-2-oxobutyrat 86mg (a-ketovalin, muối calci)
Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrat 59mg (D,L-a-hydroxymethionin, muối calci)
L-Lysin acetat 105mg
L-Threonin 53mg
L-Tryptophan 23 mg
L-Histidin 38mg
L-Tyrosin 30mg
Nitơ toàn phần 36mg
Calci toàn phần 1,25 mmol = 50mg
Thành phần tá dược: pregelatinized starch (lycatab C), natri croscarmellose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, microcrystallin cellulose 112, sepifilm LP770, hydroxypropyl methylcellulose 606, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, màu quinolin yellow dye, polysorbat 80.
Calci-3-methyl-2-oxovalerat 67mg (D,L-a-ketoisoleucin, muối calci)
Calci-4-methyl-2-oxovalerat 101mg (a-ketoleucin, muối calci)
Calci-2-oxo-3-phenyl-propionat. 68mg (a-ketophenylalanin, muối calci)
Calci-3-methyl-2-oxobutyrat 86mg (a-ketovalin, muối calci)
Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrat 59mg (D,L-a-hydroxymethionin, muối calci)
L-Lysin acetat 105mg
L-Threonin 53mg
L-Tryptophan 23 mg
L-Histidin 38mg
L-Tyrosin 30mg
Nitơ toàn phần 36mg
Calci toàn phần 1,25 mmol = 50mg
Thành phần tá dược: pregelatinized starch (lycatab C), natri croscarmellose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, microcrystallin cellulose 112, sepifilm LP770, hydroxypropyl methylcellulose 606, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, màu quinolin yellow dye, polysorbat 80.
2. Công dụng của Furagon
Phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40 g/ngày (đối với người lớn). Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc câu thận (GFR) dưới 25 ml/phút.
3. Liều lượng và cách dùng của Furagon
Cách dùng:
- Uống nguyên viên thuốc, không được bẻ, nhai hay nghiền ra.
- Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các acid amin có trong thành phần thuốc.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 3 tuổi: 1 viên/5 kg/ngày, chia làm 3 lần.
- Người lớn cân nặng 70 kg: 4 – 8 viên x 3 lần/ngày.
- Viên nén bao phim Furagon có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) < 25 ml/phút
- Lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40 g tùy thuộc vào mức độ suy thận mạn.
- Chế độ đối với bệnh nhân, chạy thận nhân tạo, lượng protein phải theo các khuyến cáo,
- Khuyến cáo lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày:
+ Trẻ từ 3 – 10 tuổi: 14 – 0,8 g/kg/ngày.
+ Trẻ > 10 tuổi: 1 – 0.6 g/kg/ngày.
- Uống nguyên viên thuốc, không được bẻ, nhai hay nghiền ra.
- Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các acid amin có trong thành phần thuốc.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 3 tuổi: 1 viên/5 kg/ngày, chia làm 3 lần.
- Người lớn cân nặng 70 kg: 4 – 8 viên x 3 lần/ngày.
- Viên nén bao phim Furagon có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) < 25 ml/phút
- Lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40 g tùy thuộc vào mức độ suy thận mạn.
- Chế độ đối với bệnh nhân, chạy thận nhân tạo, lượng protein phải theo các khuyến cáo,
- Khuyến cáo lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày:
+ Trẻ từ 3 – 10 tuổi: 14 – 0,8 g/kg/ngày.
+ Trẻ > 10 tuổi: 1 – 0.6 g/kg/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Furagon
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị tăng calci huyết.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin.
- Bệnh nhân bị tăng calci huyết.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin.
5. Thận trọng khi dùng Furagon
- Cần theo dõi thường xuyên mức calci trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calori.
- Hiện vẫn chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) di truyền, vì trong thành phần của thuốc có phenylalanin.
- Chú ý theo dõi nồng độ phosphat trong huyết thanh nếu Furagon được dùng đồng thời với nhôm hydroxyd.
- Hiện vẫn chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) di truyền, vì trong thành phần của thuốc có phenylalanin.
- Chú ý theo dõi nồng độ phosphat trong huyết thanh nếu Furagon được dùng đồng thời với nhôm hydroxyd.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Hiện vẫn chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về sử dụng Furagon ở phụ nữ có thai. Kết quả các nghiên cứu trên động vật chỉ ra Furagon không có các ảnh hưởng có hại dù trực tiếp hay gián tiếp đối với việc mang thai, quá trình phôi thai phát triển từ trước đến sau khi sinh. Thận trọng dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có các kinh nghiệm sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Hiện vẫn chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về sử dụng Furagon ở phụ nữ có thai. Kết quả các nghiên cứu trên động vật chỉ ra Furagon không có các ảnh hưởng có hại dù trực tiếp hay gián tiếp đối với việc mang thai, quá trình phôi thai phát triển từ trước đến sau khi sinh. Thận trọng dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có các kinh nghiệm sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng Furagon không làm ảnh hưởng đến công việc (khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác).
8. Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng calci huyết.
Cách xử trí:
- Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng calci huyết. Nếu mức calci huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng Furagon cũng như các thuốc trong thành phần có calci khác.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng calci huyết.
Cách xử trí:
- Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng calci huyết. Nếu mức calci huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng Furagon cũng như các thuốc trong thành phần có calci khác.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc:
- Việc điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ calci huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hòa tan với calci như tetracyclin, quinolon như ciprofloxacin và norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, fluorid, hoặc estramustin không nên dùng cùng lúc với Furagon để tránh làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng Furagon và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Nếu khi sử dụng Furagon, nồng độ calci huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycosid có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
- Do Furagon có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị có mặt nhôm hydroxyd cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphat trong huyết thanh.
- Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
- Việc điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ calci huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hòa tan với calci như tetracyclin, quinolon như ciprofloxacin và norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, fluorid, hoặc estramustin không nên dùng cùng lúc với Furagon để tránh làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng Furagon và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Nếu khi sử dụng Furagon, nồng độ calci huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycosid có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
- Do Furagon có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị có mặt nhôm hydroxyd cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphat trong huyết thanh.
- Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Nhóm dược lý: Các acid amin, bao gồm cả các chuỗi acid amin.
Mã ATC: V06DD
- Furagon dùng để cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính. Việc sử dụng Furagon cho phép đưa vào các acid amin thiết yếu trong khi vẫn đảm bảo hạn chế đưa vào các acid amin có nito.
- Sau khi ăn, các keto-analogue và hydroxy-analogue được chuyển hóa bằng cách sử dụng amin nội sinh từ các acid amin không thiết yếu, do đó làm giảm sự tạo thành urê do các nhóm amin đã được tái sử dụng. Nồng độ các chất độc urê do đó được giảm xuống. Các acid gốc keto và hydroxy không làm tăng lọc đối với các nephron còn lại. Các chất bổ sung có ketoacid có tác dụng tích cực trong hạn chế tình trạng tăng phosphat và tình trạng cường giáp thứ phát do thận và còn cải thiện tình trạng loãng xương do thận. Việc sử dụng Furagon kết hợp với chế độ ăn giảm đạm cũng làm giảm lượng nitơ được đưa vào cơ thể nhằm tránh hậu quả xấu do ăn không đủ đạm và tình trạng suy dinh dưỡng.
Mã ATC: V06DD
- Furagon dùng để cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính. Việc sử dụng Furagon cho phép đưa vào các acid amin thiết yếu trong khi vẫn đảm bảo hạn chế đưa vào các acid amin có nito.
- Sau khi ăn, các keto-analogue và hydroxy-analogue được chuyển hóa bằng cách sử dụng amin nội sinh từ các acid amin không thiết yếu, do đó làm giảm sự tạo thành urê do các nhóm amin đã được tái sử dụng. Nồng độ các chất độc urê do đó được giảm xuống. Các acid gốc keto và hydroxy không làm tăng lọc đối với các nephron còn lại. Các chất bổ sung có ketoacid có tác dụng tích cực trong hạn chế tình trạng tăng phosphat và tình trạng cường giáp thứ phát do thận và còn cải thiện tình trạng loãng xương do thận. Việc sử dụng Furagon kết hợp với chế độ ăn giảm đạm cũng làm giảm lượng nitơ được đưa vào cơ thể nhằm tránh hậu quả xấu do ăn không đủ đạm và tình trạng suy dinh dưỡng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.