Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Sitar
Đại táo 0.28g
Hoàng kỳ 1.4g
Đương quy 0.4g
Đan sâm 0.4g
Thăng ma 0.4g
Sinh khương 0.14g
Trần bì 0.4g
Sài Hồ 0.4g
Hoàng kỳ 1.4g
Đương quy 0.4g
Đan sâm 0.4g
Thăng ma 0.4g
Sinh khương 0.14g
Trần bì 0.4g
Sài Hồ 0.4g
2. Công dụng của Sitar
Trĩ nội, trĩ ngoại, sa dạ dày, sa tử cung.
Chán ăn, ăn ít, bụng trướng, tiêu chảy lâu ngày.
Chân tay mỏi mệt, ngại hoạt động.
Chán ăn, ăn ít, bụng trướng, tiêu chảy lâu ngày.
Chân tay mỏi mệt, ngại hoạt động.
3. Liều lượng và cách dùng của Sitar
Cách dùng
Uống với nước ấm.
Liều dùng
Uống 1 - 2 gói 5 g/ lần x 3 lần/ ngày. Mỗi đợt dùng 1 - 2 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Uống với nước ấm.
Liều dùng
Uống 1 - 2 gói 5 g/ lần x 3 lần/ ngày. Mỗi đợt dùng 1 - 2 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Sitar
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người tăng huyết áp.
Người tăng huyết áp.
5. Thận trọng khi dùng Sitar
Phụ nữ có thai. Không nên dùng thuốc trong các trường hợp sau: Nhiệt lỵ mới phát, ra mồ hôi trộm, suyễn cấp, nôn ra máu, thổ máu cam, có hiện tượng khí nghịch lên.
Không ăn thức ăn sống lạnh trong thời gian dùng thuốc.
Không ăn thức ăn sống lạnh trong thời gian dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Thời kỳ cho con bú
Sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc gây nên.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
8. Dược lý
Dược lực học
Bổ trung, ích khí, tăng dương.
Dược động học
Không có báo cáo.
Bổ trung, ích khí, tăng dương.
Dược động học
Không có báo cáo.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Hiện tại chưa có bất cứ báo cáo nào về những triệu chứng khi sử dụng thuốc quá liều.
10. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.