Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Antikans Armephaco
Thymomodulin 80mg
2. Công dụng của Antikans Armephaco
Thuốc Antikans được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.
Viêm mũi dị ứng.
Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.
Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.
Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.
Viêm mũi dị ứng.
Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.
Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Antikans Armephaco
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 - 6 tháng.
Viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: Liều dùng 160 mg/ngày, dùng trong thời gian 3 - 6 tháng.
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 - 6 tháng.
Viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: Liều dùng 160 mg/ngày, dùng trong thời gian 3 - 6 tháng.
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Antikans Armephaco
Thuốc Antikans chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Antikans Armephaco
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Thymomodulin là dịch chiết tuyến ức từ con bê. Người ta đề nghị rằng không được dùng các chế phẩm tuyến ức như là chất bổ sung dinh dưỡng.
Thymomodulin là dịch chiết tuyến ức từ con bê. Người ta đề nghị rằng không được dùng các chế phẩm tuyến ức như là chất bổ sung dinh dưỡng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Các thực nghiệm trên động vật cho thấy các chỉ số bình thường của tỷ lệ động vật có thai, số lượng và trọng lượng của thai, tái hấp thu, số lượng nhân hóa xương, đường kính của xương. Tuy nhiên, cũng như mọi thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ chỉ định.
Sử dụng trong thời gian cho con bú:
Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Các thực nghiệm trên động vật cho thấy các chỉ số bình thường của tỷ lệ động vật có thai, số lượng và trọng lượng của thai, tái hấp thu, số lượng nhân hóa xương, đường kính của xương. Tuy nhiên, cũng như mọi thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ chỉ định.
Sử dụng trong thời gian cho con bú:
Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng cho thấy Thymomodulin có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Antikans bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra trên các bệnh nhân quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra trên các bệnh nhân quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các peptid hoặc dẫn chất protein mạch ngắn từ tuyến ức được dùng phối hợp với các hóa trị liệu cho những bệnh nhân bị ung thư. Một nghiên cứu khi dùng phối hợp thymomodulin với hóa trị liệu cho thấy làm giảm vài tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu.
10. Dược lý
Dược lực học
Tác dụng dược lý: Thymomodulin có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Tác dụng dược lý: Thymomodulin có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.