Thông tin sản phẩm
Lufogel là loại thuốc được chỉ định trong điều trị tiêu chảy cấp tính và mãn tính cho cả trẻ con và người lớn. Thuốc còn dùng để điều trị triệu chứng của bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng và đại tràng.
1. Thuốc Lufogel là thuốc gì?
Thuốc Lufogel là thuốc đường tiêu hóa được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) tại Việt Nam. Lufogel được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống. Mỗi gói thuốc chứa 3g Dioctahedral smectite với dung tích 20ml. Lufogel được chỉ định trong các trường hợp điều trị táo bón, điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng.
- Địa chỉ nhà sản xuất tại: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
- Số đăng ký lưu hành: Hiện nay thuốc có số đăng ký/SDK là VD-31089-18.
- Hạn sử dụng: Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
- Cách bảo quản: Lufogel cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh sáng, nhiệt độ không được quá 30°C.
- Cách đóng gói: 1 hộp 20 gói x 20ml
2. Thuốc Lufogel trị bệnh gì?
Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ sơ sinh và trẻ em bên cạnh uống bù nước và ở người lớn.
Điều trị triệu chứng tiêu chảy mạn tính ở trẻ em và người lớn.
Điều trị triệu chứng đau do viêm thực quản - dạ dày - tá tràng và đại tràng.
3. Liều lượng và cách dùng Lufogel
3.1 Liều lượng
Tiêu chảy cấp:
Trẻ sơ sinh và trẻ em:
- Dưới 1 tuổi: 2 gói/ ngày, uống trong 3 ngày, sau đó uống 1 gói ngày.
- Trên 1 tuổi: 4 gói/ ngày, uống trong 3 ngày, sau đó uống 2 gói/ ngày.
Người lớn: Trung bình 3 gói/ ngày. Trên thực tế, có thể tăng liều gấp đôi trong những ngày đầu điều trị.
Chỉ định khác
Trẻ sơ sinh và trẻ em:
- Dưới 1 tuổi: 1 gói/ ngày.
- Từ 1 đến 2 tuổi: 1 - 2 gói/ ngày.
- Trên 2 tuổi: 2 - 3 gói/ ngày.
Người lớn: Trung bình 3 gói ngày.
3.2 Cách dùng Lufogel
- Khuyến cáo lắc đều gói thuốc trước khi sử dụng.
- Có thể uống trực tiếp hoặc pha thêm nước nếu cần thiết. Ở trẻ em có thể trộn với dịch thức ăn như cháo, nước canh, nước rau, hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau - quả.
- Uống sau bữa ăn trong bệnh về thực quản.
- Uống cách xa các bữa ăn trong các trường hợp khác.
4. Thuốc Lufogel chống chỉ định với các trường hợp nào?
Mẫn cảm với dioctahedral smectit hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng chữa tiêu chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em khi chưa bồi phụ đủ nước và điện giải.
5. Thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử táo bón mạn tính nặng.
Ở trẻ em, trong điều trị tiêu chảy cấp, phải kết hợp sử dụng sớm một dung dịch bù nước điện giải đường uống nhằm tránh mất nước và các chất điện giải.
Ở người lớn, có thể tiến hành bù nước nếu cần thiết.
Tầm quan trọng của việc bù nước đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch phải được điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tiêu chảy, độ tuổi và tùy thuộc vào từng bệnh nhân.
Bệnh nhân cần được thông báo về:
Chống mất nước bằng cách uống nhiều nước, mặn hoặc ngọt, để bù lại lượng dịch đã mất do tiêu chảy (lượng nước trung bình hàng ngày cho người lớn là 2 lít).
Duy trì dinh dưỡng trong khi bị tiêu chảy:
- Không ăn các loại thức ăn như rau sống, trái cây, rau xanh, các món ăn cay, cũng như thức ăn và đồ uống đông lạnh.
- Chú trọng ăn thịt và cơm.
Cảnh báo và thận trọng liên quan tá dược:
- Lufogel có chứa 784,00 mg propylen glycol/ gói (20 ml) tương đương 39,2 mg/ ml.
- Uống propylen glycol với liều ≥ 400 mg/ kg ở người lớn hoặc 200 mg/ kg ở trẻ em có thể gây các triệu chứng giống say rượu.
- Thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp fructose không nên sử dụng.
- Thuốc có chứa methyl paraben, propyl paraben, màu ponceau 4R có thể gây dị ứng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
6. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu đáng tin cậy về tác dụng gây quái thai trên động vật.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy có tác dụng gây quái thai hay độc tính trên thai nhi. Tuy nhiên, không thể loại trừ các nguy cơ có thể xảy ra. Do đó, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
7. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em và người lớn. Những tác dụng không mong muốn này thường nhẹ và thoáng qua, và chủ yếu liên quan đến đường tiêu hóa.
Thường gặp: (≥ 1/100 và <1/10)
Tiêu hóa: Táo bón, thường phải giảm liều nhưng có thể cần ngưng điều trị trong một số trường hợp hiếm gặp.
Ít gặp: (≥ 1/1000 và <1/100)
- Tiêu hóa: Đầy hơi, nôn.
- Sau khi thuốc được đưa ra thị trường, đã có báo cáo phản ứng quá mẫn (chưa rõ tần suất) bao gồm mày đay, phát ban, ngứa và phù mạch.
- Đã có báo cáo trường hợp bị táo bón nặng thêm.
Xử trí ADR:
- Cần giảm liều khi bị táo bón.
- Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác thuốc
Đặc tính hấp phụ của dioctahedral smectit có thể ảnh hưởng thời gian và/ hoặc mức độ hấp thu của các thuốc khác. Do đó, khuyến cáo uống các thuốc khác cách xa thời điểm uống dioctahedral smectit.
10. Thành phần Lufogel 3g/20ml
Mỗi gói (20 ml) chứa:
- Thành phần dược chất Dioctahedral smectit: 3g
- Thành phần tá dược: Sorbitol lỏng, natri saccharin, propylen glycol, methyl paraben, propyl paraben, bột hương dâu, màu ponceau 4R, xanthan gum, nước tinh khiết.
11. Dược lý
Dược lực học:
- Nhóm dược lý: Những chất hấp phụ đường ruột khác. Mã ATC: A07BC05.
- Với cấu trúc từng lớp và độ nhầy cao, dioctahedral smectit có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa trên diện rộng.
- Dioctahedral smectit tương tác với glycoprotein của chất nhầy làm tăng sức chịu đựng của lớp gel dính trên niêm mạc khi bị tấn công.
- Nhờ tác động trên hàng rào niêm mạc tiêu hóa và khả năng gắn kết cao nên dioctahedral smectit bảo vệ được niêm mục tiêu hóa.
- Dioctahedral smectit không cản quang, không nhuộm màu phân và với liều thông thường dioctahedral smectit không làm thay đổi thời gian vận chuyển sinh lý của ruột.
- Kết quả tổng hợp từ 2 nghiên cứu mù đôi ngẫu nhiên so sánh hiệu quả của dioctahedral smectit với giả dược và bao gồm 602 bệnh nhân từ 1 - 36 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp cho thấy giảm đáng kể lượng phân trong 72 giờ đầu trong nhóm bệnh nhân được điều trị với dioctahedral smectit, bên cạnh việc bù nước bằng đường uống.
Dược động học
Dioctahedral smectit không được hấp thu hay chuyển hóa và bị thải trừ theo phân.
12. Quá liều
Triệu chứng: Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc ỉa chảy
Xử trí: Cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng
13. Lufogel giá bao nhiêu?
Giá thuốc Lufogel thường xuyên thay đổi và thường không giống nhau giữa các điểm bán, thuốc có giá giao động từ 130.000đ/hộp - 150.000đ/hộp. Để biết giá cả cụ thể thì bạn hãy đặt Lufogel ngay trên app Medigo để biết giá bán trong thời điểm hiện tại. Các dược sĩ - tư vấn viên của Medigo sẽ giải đáp tận tình cho bạn.
Hiện tại, Lufogel đang được bán tại các nhà thuốc uy tín trên ứng dụng nhà thuốc online Medigo. Khách hàng của nhà Medigo luôn cảm thấy yên tâm khi sử dụng ứng dụng đặt thuốc online bởi vì:
- Là nơi mua sản phẩm chính hãng, chất lượng.
- Tư vấn cụ thể, nhiệt tình bởi các dược sĩ có nhiều kinh nghiệm.
- Không cần phải ra khỏi nhà để tìm hiệu thuốc giúp tiết kiệm thời gian
- Được báo giá trước khi mua.
- Giao hàng ngay trong khoảng 30 phút sau khi đặt hàng.
Trên đây là một số thông tin về thuốc Lufogel - thuốc điều trị các chứng bệnh tiêu chảy cấp và mãn tính. Đặt Lufogel ngay trên ứng dụng Medigo để được các trình dược viên tư vấn thêm về tác dụng, cách dùng cũng như giá cả của thuốc.