Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mocovium M
Domperidon ... 10mg
Avicel, Lactose, Tinh bột bắp, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, Laurylsulfat natri vừa đủ 1 viên nang
Avicel, Lactose, Tinh bột bắp, Magnesi stearat, Croscarmellose natri, Laurylsulfat natri vừa đủ 1 viên nang
2. Công dụng của Mocovium M
Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.
Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.
3. Liều lượng và cách dùng của Mocovium M
Phải uống thuốc 15 - 30 phút trước bữa ăn.
Người lớn: uống 10 - 20mg/ lần, ngày 3 - 4 lần.
Trẻ em: uống 0,2 - 0,4 mg/ kg/ lần, ngày 3 - 4 lần.
Người lớn: uống 10 - 20mg/ lần, ngày 3 - 4 lần.
Trẻ em: uống 0,2 - 0,4 mg/ kg/ lần, ngày 3 - 4 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Mocovium M
Nôn sau khi mổ.
Chảy máu đường tiêu hóa.
Tắc ruột cơ học.
Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi và người cho con bú.
Dùng Mocovium M thường xuyên hoặc dài ngày.
Chảy máu đường tiêu hóa.
Tắc ruột cơ học.
Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi và người cho con bú.
Dùng Mocovium M thường xuyên hoặc dài ngày.
5. Thận trọng khi dùng Mocovium M
Đối với người bệnh Parkinson: chỉ dùng Mocovium M khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng, và nếu dùng thì không được sử dụng quá 12 tuần.
Phải giảm 30 - 50% liều ở người bệnh suy thận và uống làm nhiều lần trong ngày.
Tránh dùng thuốc cho người mang thai.
Phải giảm 30 - 50% liều ở người bệnh suy thận và uống làm nhiều lần trong ngày.
Tránh dùng thuốc cho người mang thai.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên, để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
Domperidon bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp; không dùng thuốc cho người cho con bú.
Domperidon bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp; không dùng thuốc cho người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Mocovium M không ảnh hưởng lên sự tỉnh táo.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ rất hiếm, vài trường hợp co thắt ruột thoáng qua được ghi nhận.
Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Có thể dùng Mocovium M cùng với các thuốc giải lo.
Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mocovium M. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống thuốc này.
Nếu dùng Mocovium M cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mocovium M. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống thuốc này.
Nếu dùng Mocovium M cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
10. Dược lý
Domperidon là chất kháng dopamin.
Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson
Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều bao gồm ngủ gà, mất định hướng và phản ứng ngoại tháp, đặc biệt ở trẻ em.
Xử trí ngộ độc cấp và quá liều: Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.
Xử trí ngộ độc cấp và quá liều: Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.