Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của pms - LANSOPRAZOL 30
Mỗi viên nang cứng chứa Lansoprazol 30 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của pms - LANSOPRAZOL 30
- Loét dạ dây-tá tràng tiến triển.
- Viêm thực quản do trào ngược đạ dày - thực quản.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
- Loét da dày tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
- Viêm thực quản do trào ngược đạ dày - thực quản.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
- Loét da dày tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
3. Liều lượng và cách dùng của pms - LANSOPRAZOL 30
Uống nguyên viên thuốc trước bữa ăn, không cắn vỡ hoặc nhai viên nang.
- Loét tá tràng tiến triển: 30 mg/ngày trong 4 tuần. - Loét dạ dày tiến triển: 30 mg/ngày trong 4 tuần, có thể uống tiếp trong 2 - 4 tuần nếu cần thiết.
- Viêm thực quản do trào ngược dạ dảy - thực quản: 30 mg/ngày trong 4 tuần, có thé dùng tiếp trong 4 tuần nếu cần.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: khởi đầu 60 mg/ngày. Sau đó tang lén 90 mg, 2
lần/ngày. Thời gian điểutrị tùy theo vào đáp ứng bệnh lý.
- Loét da day ta trang do nhiém Helicobacter pylori phổi hợp với hai loại kháng sinh.
Lansoprazol 30 mg + Clarithromycin 500 mg + Amoxicillin 1 g, uống 2 lần/ngày trong 10 - 14 ngày.
Đối với bệnh nhân suy gan và người cao tuổi uống tối đa 30 mg/ngày.
- Loét tá tràng tiến triển: 30 mg/ngày trong 4 tuần. - Loét dạ dày tiến triển: 30 mg/ngày trong 4 tuần, có thể uống tiếp trong 2 - 4 tuần nếu cần thiết.
- Viêm thực quản do trào ngược dạ dảy - thực quản: 30 mg/ngày trong 4 tuần, có thé dùng tiếp trong 4 tuần nếu cần.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: khởi đầu 60 mg/ngày. Sau đó tang lén 90 mg, 2
lần/ngày. Thời gian điểutrị tùy theo vào đáp ứng bệnh lý.
- Loét da day ta trang do nhiém Helicobacter pylori phổi hợp với hai loại kháng sinh.
Lansoprazol 30 mg + Clarithromycin 500 mg + Amoxicillin 1 g, uống 2 lần/ngày trong 10 - 14 ngày.
Đối với bệnh nhân suy gan và người cao tuổi uống tối đa 30 mg/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng pms - LANSOPRAZOL 30
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày ác tính.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày ác tính.
5. Thận trọng khi dùng pms - LANSOPRAZOL 30
- Giảm liểu ở bệnh nhân suy gan.
- Trẻ em: hiệu lực và mức độ dung nạp thuốc chưa được khảo sát.
- Lansoprazol có thể thuận lợi cho sự phát triển vi khuẩn trong dạ dày do giảm
thể tích và tính acid của dịch vị.
- Trẻ em: hiệu lực và mức độ dung nạp thuốc chưa được khảo sát.
- Lansoprazol có thể thuận lợi cho sự phát triển vi khuẩn trong dạ dày do giảm
thể tích và tính acid của dịch vị.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: chưa có thông báo dùng Lansoprazol cho người mang thai.
Không biết rõ thuốc có đi qua nhau thai vào bào thai hay không. Tuy nhiên,
dùng lâu và với liểu cao đã gây ung thư trên chuột, do đó nên tránh dùng cho
người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ nhưng tốt nhất là không
nên dùng trong bất kỷ giai đoạn nào khi thai nghén.
- Phụ nữ đang cho con bú: Lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua
sữa ở chuột và có thể bài tiết qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của
thuốc trên súc vật đã được chứng minh nên tránh dùng ở người cho con bú.
Không biết rõ thuốc có đi qua nhau thai vào bào thai hay không. Tuy nhiên,
dùng lâu và với liểu cao đã gây ung thư trên chuột, do đó nên tránh dùng cho
người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ nhưng tốt nhất là không
nên dùng trong bất kỷ giai đoạn nào khi thai nghén.
- Phụ nữ đang cho con bú: Lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua
sữa ở chuột và có thể bài tiết qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của
thuốc trên súc vật đã được chứng minh nên tránh dùng ở người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, tiêu chây, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu, phát ban.
- Ít gặp: mệt mỗi, tăng mic gastrin huyét thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric va protein niệu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Ít gặp: mệt mỗi, tăng mic gastrin huyét thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric va protein niệu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc băng dạ dày ruột: muối, oxyd, hydroxyd của magnesi, nhém, calci: sé
làm giảm sự hấp thu của lansoprazol qua đường tiêu hóa. Nếu cẩn, uống các
thuốc nay cách xa nhau trên 2 giờ.
- Không nên dùng Lansoprazol cùng với các thuốc được chuyển hóa qua
cytochrom Paso.
- Không thấy có ảnh hưởng lãm sảng quan trọng tới nồng độ của diazepam,
phenytoin, theophylin, prednisolon hoặc warfarin khi dùng cùng với
lansoprazol.
- Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%).
- Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazl, itraconazol và các thuốc khác
có sự hấp thu cần môi trường acid.
làm giảm sự hấp thu của lansoprazol qua đường tiêu hóa. Nếu cẩn, uống các
thuốc nay cách xa nhau trên 2 giờ.
- Không nên dùng Lansoprazol cùng với các thuốc được chuyển hóa qua
cytochrom Paso.
- Không thấy có ảnh hưởng lãm sảng quan trọng tới nồng độ của diazepam,
phenytoin, theophylin, prednisolon hoặc warfarin khi dùng cùng với
lansoprazol.
- Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%).
- Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazl, itraconazol và các thuốc khác
có sự hấp thu cần môi trường acid.
10. Dược lý
Lansoprazol là chất ức chế bơm proton, có liên quan đến cấu trúc và dược lý với omeprazol. Lansoprazol ức chế sự tiết acid dạ dày thông qua việc ức chế không thuận nghịch hệ thống enzym của H*/K* ATPase có trên bể mặt tế bào thành dạ dày.
Mức độ ức chế tiết acid dạ dày phụ thuộc vào liểu dùng và thời gian điểu trị, nhưng lansoprazol ức chế tiết acid tốt hơn các chất đối kháng ty thể H2.
Mức độ ức chế tiết acid dạ dày phụ thuộc vào liểu dùng và thời gian điểu trị, nhưng lansoprazol ức chế tiết acid tốt hơn các chất đối kháng ty thể H2.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp.
- Điều trị: không có trị liệu chuyên biệt, chỉ giới hạn điểu trị triệu chứng. Phương
pháp thẩm tách không loại được thuốc.
- Điều trị: không có trị liệu chuyên biệt, chỉ giới hạn điểu trị triệu chứng. Phương
pháp thẩm tách không loại được thuốc.
12. Bảo quản
Không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.