Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DISERTI 16
Betahistin dihydroclorid 16mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của DISERTI 16
Hỗ trợ điều trị hội chứng Ménière như đã được xác định bởi ba triệu chứng cơ bản sau đây:
- Chóng mặt (kém theo buồn nôn, nôn).
- Suy giảm thính giác ( nặng tai).
- Ù tai.
Hỗ trợ điều trị triệu chứng chóng mặt do tiền đình.
- Chóng mặt (kém theo buồn nôn, nôn).
- Suy giảm thính giác ( nặng tai).
- Ù tai.
Hỗ trợ điều trị triệu chứng chóng mặt do tiền đình.
3. Liều lượng và cách dùng của DISERTI 16
Liều cho người lớn mỗi ngày là 24 - 48mg, chia đều trong ngày (½ - 1 viên/lần x 3 lần/ngày). Liều lượng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người. Sự cải thiện đôi khi chỉ nhận thấy sau vài tuần điều trị. Hiệu quả tốt nhất đạt được sau vài tháng. Việc chỉ định điều trị ngay khi vừa phát bệnh ngăn chặn được sự phát triển của bệnh và / hoặc ngăn chặn sự mất thính lực ở giai đoạn sau của bệnh.
4. Chống chỉ định khi dùng DISERTI 16
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng DISERTI 16
- Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm và bệnh nhân bị hen phế quản cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.
- Cần thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, phụ nữ cho con bú.
- Cần thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, phụ nữ cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú. Thận trọng với phụ nữ có thai.
7. Tác dụng không mong muốn
- Một số trường hợp có đau dạ dày nhẹ. Điều này có thể tránh được bằng cách uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều dùng. Đã có báo cáo trong rất ít trường hợp về phản ứng quá mẫn ở da. Trường hợp cá biệt có phát ban, ngửa và nổi mề đay.
- Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận.
9. Dược lý
Cơ chế tác dụng của betahistin chưa được biết rõ. Thí nghiệm về dược lý học trên súc vật cho thấy tuần hoàn máu vùng vận mạch của tai trong được cải thiện, có thể là do giãn các cơ vùng tiền mao mạch hệ vi tuần hoàn vùng tai trong này. Trong các thí nghiệm về dược lý học, betahistin là chất chủ vận yếu của thụ thế H1, và có tác dụng đối kháng đáng kế trên thụ thể H3 thuộc hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh thực vật. Betahistin cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc liều trên nhóm nơron chính ở nhân bên và nhân giữa tiền đình. Tuy nhiên, tầm quan trọng của nhận định này để nhằm điều trị hội chứng Ménière hay chóng mật do tiền đinh chưa được chứng minh rõ ràng.
10. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Để xa tầm tay trẻ em.