Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mylosulprid 50
Levosulpirid 50mg
2. Công dụng của Mylosulprid 50
Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Mylosulprid 50
Người lớn:
Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: 75 mg/ ngày, chia 3 lần.
Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính: 200 – 300 mg/ ngày, chia 3 lần.
Trẻ em trên 14 tuổi: Giảm liều. Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Người suy thận: Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/ phút: Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
Độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/ phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
Độ thanh thải dưới 10 ml/ phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường. Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5 2 và 3 lần 50 với bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng IEVD sulpirid, nếu có thể.
Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: 75 mg/ ngày, chia 3 lần.
Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính: 200 – 300 mg/ ngày, chia 3 lần.
Trẻ em trên 14 tuổi: Giảm liều. Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Người suy thận: Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/ phút: Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
Độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/ phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
Độ thanh thải dưới 10 ml/ phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường. Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5 2 và 3 lần 50 với bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng IEVD sulpirid, nếu có thể.
4. Chống chỉ định khi dùng Mylosulprid 50
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng ruột.
U tủy thượng thận.
Động kinh, nhưng cảm hoặc hưng cảm trong tâm thần phân liệt
Ung thư vú.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng ruột.
U tủy thượng thận.
Động kinh, nhưng cảm hoặc hưng cảm trong tâm thần phân liệt
Ung thư vú.
5. Thận trọng khi dùng Mylosulprid 50
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của sản phẩm. Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp ADR < 1/100
Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
Nội tiết Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vệu cổ, Cơn xoay mắt, hội chứng Parkinson.
Trên tin: khoảng 7 kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông. Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính lũy thuốc an thần kinh,
Trên huyết áp: Hạ huyết áp thể đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp. khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da dù ở trật.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
Nội tiết Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vệu cổ, Cơn xoay mắt, hội chứng Parkinson.
Trên tin: khoảng 7 kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông. Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính lũy thuốc an thần kinh,
Trên huyết áp: Hạ huyết áp thể đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp. khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da dù ở trật.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi kết hợp cùng với thuốc khác hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống; sản phẩm có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình sử dụng.
10. Dược lý
Levosulpirid thuộc nhóm benzamid, là đồng phân tả truyền của sulpirid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể coi levosulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì levosulpirid có cả 2 tác dụng đó.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em
Để xa tầm tay trẻ em