Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của NENI 800
Piracetam 800 mg;
Tá dược: Croscarmellose sodium, magnesi stearat,
aerosil, sepifilm LP770.
Tá dược: Croscarmellose sodium, magnesi stearat,
aerosil, sepifilm LP770.
2. Công dụng của NENI 800
Điều trị triệu chứng chóng mặt, nhức đầu, mê sảng nặng.
Cải thiện một số triệu chứng ở người lớn tuổi như: suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thiếu tỉnh táo, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ.
Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp. Điều trị nghiện rượu. Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
Hỗ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cải thiện một số triệu chứng ở người lớn tuổi như: suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thiếu tỉnh táo, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ.
Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp. Điều trị nghiện rượu. Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
Hỗ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
3. Liều lượng và cách dùng của NENI 800
Piracetam dùng theo đường uống.
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng NENI 800
Suy gan, suy thận nặng. Người mắc bệnh Huntington.
5. Thận trọng khi dùng NENI 800
Người bị suy thận, người cao tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng piracetam cho những đối tượng này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Toàn thân: mệt mỏi. Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng. Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: Toàn thân: chóng mặt. Thần kinh: run, kích thích tình dục.
Ít gặp: Toàn thân: chóng mặt. Thần kinh: run, kích thích tình dục.
9. Tương tác với các thuốc khác
Piracetam tương tác với thuốc kích thích thần kinh trung ương, hóc môn tuyến giáp, warfarin.
10. Dược lý
Piracetam là dẫn xuất vòng của acid gamma amino - butyric, có tác dụng cải thiện khả năng học tập và trí nhớ do tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam còn làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho glucose chuyển hóa thành pentose và duy trì sự tổng hợp năng lượng ở não.
Ngoài ra, piracetam còn làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam còn làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho glucose chuyển hóa thành pentose và duy trì sự tổng hợp năng lượng ở não.
Ngoài ra, piracetam còn làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.