lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hướng tâm thần SaVi Sertraline 50 hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc hướng tâm thần SaVi Sertraline 50 hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc chống trầm cảm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Savipharm
Số đăng ký:VD-28039-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của SaVi Sertraline 50

Sertralin hydroclorid tương đương sertralin 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 101, povidon K30, natri croscarmellose, magnesi
stearat, hypromellose 6cps, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, Green lake)

2. Công dụng của SaVi Sertraline 50

- Rối loạn trầm cảm chính.
- Rối loạn hoảng sợ.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
- Rối loạn lo âu xã hội.
- Rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
- Rối loạn tiền kinh nguyệt.

3. Liều lượng và cách dùng của SaVi Sertraline 50

Cách sử dụng: Hãy dùng thuốc theo đúng hướng dẫn ghi trên nhãn hoặc của thầy thuốc.
- Uống cả viên thuốc với khoảng 100-150 ml nước lọc, không nhai hoặc nghiền viên thuốc.
- Thời điểm dùng: Uống trước hoặc sau bữa ăn. Cố gắng uống thuốc một lần vào một giờ cố định buổi sáng hoặc buổi tối để tránh quên thuốc.
Liều dùng: Bệnh nhân phải tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ. Chế độ liều khuyến cáo được đưa ra như sau:
Đối với người lớn
- Rối loạn trầm cảm, ám ảnh cưỡng chế:
+ Liều khởi đầu: 50 mg/ngày.
+ Phạm vi liều: 50-200 mg.
- Rối loạn hoảng sợ, lo âu, căng thẳng sau chấn thương:
+ Liều khởi đầu: 25 mg/ngày.
+ Phạm vi liều: 50-200 mg.
Đối với điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế ở trẻ em
- Từ 6-12 tuổi: liều khởi đầu: 25 mg/ngày.
- Từ 13-17 tuổi: liều khởi đầu: 50 mg/ngày.
Có thể tăng liều ở cả người lớn và trẻ em từ 25-50 mg/ngày mỗi tuần đến khi đạt đáp ứng mong muốn, tối đa 200 mg/ngày.
Đối với điều trị rối loạn tiền kinh nguyệt ở phụ nữ
- Dùng thuốc liên tục mỗi ngày trong suốt chu kỳ kinh nguyệt:
+ Liều khởi đầu: 50 mg/ngày.
+ Tăng liều lên tới 150 mg/ngày mỗi chu kì nếu chưa đạt đáp ứng.
- Dùng thuốc không liên tục: trước khi bắt đầu và sau khi kết thúc chu kỳ kinh nguyệt 14 ngày.
+ Liều khởi đầu: 50 mg/ngày.
+ Tăng liều ở chu kỳ tiếp theo, cụ thể là 3 ngày đầu vẫn dùng 50 mg/ngày, những ngày còn lại dùng tối đa 100 mg/ngày.
Chú ý: người bệnh không được dùng nhiều hơn hay ít hơn số lượng thuốc khuyến cáo và ngừng thuốc đột ngột. Phải giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ.
Nếu quên liều, cách tốt nhất là nên uống 1 liều thuốc khác để thay thế. Có thể bỏ qua liều đã quên trong trường hợp gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Tuyệt đối không dùng 2 liều cùng một lúc vì có thể gây quá liều.

4. Chống chỉ định khi dùng SaVi Sertraline 50

- Bệnh nhân quá mẫn cảm với Sertraline hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Người đang dùng thuốc ức chế Monoamine Oxidase (MAO) trong vòng 2 tuần qua.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn thần Pimozide.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng SaVi Sertraline 50

Cảnh báo các trường hợp sau khi dùng thuốc phải thận trọng:
- Người có ý nghĩ và hành vi tự sát.
- Người mắc hội chứng Serotonin.
- Người bị động kinh.
- Bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu.
- Glaucom góc đóng.
- Người hạ Natri máu.
- Người cao tuổi.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Đã có nghiên cứu cho rằng phụ nữ sử dụng Sertraline gây tăng nguy cơ mắc bệnh phổi ở trẻ sau khi sinh. Ngoài ra, một lượng nhỏ thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, nên nói chuyện với bác sĩ trước khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này. Chỉ dùng khi thực sự cần thiết, không còn giải pháp thay thế phù hợp hơn.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng thuốc Zoloft 50mg gây buồn ngủ, giảm khả năng suy nghĩ và đưa ra quyết định, giảm khả năng phản ứng với những tình huống bất ngờ. Vì vậy, người lái xe và làm việc với máy móc nặng không được dùng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ ở nhiều cơ quan khác nhau trên cơ thể, cụ thể như sau:
- Tim mạch: đánh trống ngực, rối loạn nhịp.
- Mắt: giảm thị lực, viêm kết mạc.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng, táo bón, khó tiêu.
- Chuyển hóa: giảm sự thèm ăn, giảm cân.
- Thần kinh: chóng mặt, mất ngủ, kích động.
- Sinh dục: rối loạn xuất tinh, rối loạn cương dương, giảm ham muốn.
- Da và mô dưới da: tăng tiết mồ hôi.
- Tiết niệu: tiểu tiện không tự chủ ở trẻ em.
- Máu: chảy máu cam, xuất huyết.
- Cơ xương khớp: đau khớp, co cứng cơ, co giật.

9. Tương tác với các thuốc khác

Khi chế phẩm được sử dụng đồng thời với các thuốc sau sẽ gây ra tương tác, có thể làm tăng tác dụng hoặc tăng tác dụng phụ:
- Các chất ức chế IMAO làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Serotonin như: Tranylcypromine, Isocarboxazid, Phenelzine, Linezolid, Xanh methylen.
- Các thuốc chống đông máu và chống kết tập tiểu cầu làm tăng nguy cơ chảy máu: Warfarin, Aspirin, Heparin, Clopidogrel.
- Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương làm tăng tác dụng hoặc độc tính: Warfarin.
- Thuốc chuyển hóa CYP2D6 làm tăng tác dụng của Sertraline với chất nến CYP2D6: Propafenone, Perphenazine, Thioridazine.
- Phenytoin làm tăng nồng độ của chất này: Phenytoin, Fosphenytoin.
- Ngoài ra, khi dùng kết hợp với Cimetidin cần điều chỉnh liều.

10. Dược lý

Sertraline là hoạt chất chống trầm cảm, thuộc nhóm ức chế tái hấp thu chọn lọc Serotonin có tác dụng:
- Làm tăng cường hoạt động hệ Serotonergic ở thần kinh trung ương.
- Nâng cao tinh thần và tâm trạng của não bộ.
- Tăng tính hoạt động cho cơ thể.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: nôn mửa, buồn ngủ, đau đầu, kích động, run rẩy, mê sảng, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp.
- Xử trí: hãy liên hệ ngay tới trung tâm kiểm soát độc hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

12. Bảo quản

Thuốc được lưu giữ tốt nhất ở 20-25°C, tránh độ ẩm cao và ánh sáng mặt trời.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

3
3
0
0
0