lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc huyết áp Bivolcard 5 hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc huyết áp Bivolcard 5 hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Nebivolol
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Savipharm
Số đăng ký:VD-24265-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bivolcard 5

- Nebivolol.......5,0 mg 1 viên
- Tá dược vừa đủ
(Tinh bột biến tính, celulose vi tinh thể 101, lactose monohydrat, natri croscarmelose, polysorbat 80, povidon K30, magnesi stearat, colloidal silicon dioxyd, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, quinolin yellow, tartrazin lake).

2. Công dụng của Bivolcard 5

1. Tăng huyết áp vô căn
Nebivolol được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Nebivolol có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Tác động hạ huyết áp làm giảm nguy cơ các biến cố tim mạch gây tử vong hoặc không, chủ yếu là đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
2. Điều trị suy tim mạn tính nhẹ, ổn định và suy tim mạn tính trung bình, ngoài các liệu pháp kinh điển khác, nhất là cho bệnh nhân cao tuổi ≥ 70 tuổi. Tuy nhiên, nếu suy tim trở nên tồi tệ hơn, nên xem xét việc ngưng dùng nebivolol

3. Liều lượng và cách dùng của Bivolcard 5

Dùng đường uống. Dùng trong hoặc ngoài bữa ăn. Nên uống ở cùng một thời điểm trong ngày.
Liều phải do thầy thuốc điều chỉnh cho phù hợp từng trường hợp, vì hiệu quả và dung nạp thay đổi tùy từng người bệnh.
Không được nhai, nghiền nát viên thuốc trước khi uống.
Liều lượng: Điều trị tăng huyết áp Người lớn:
Liều nebivolol phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. - Đối với hầu hết các bệnh nhân, liều khuyến cáo bắt đầu là 5 mg mỗi ngày một lần, trong hoặc ngoài bữa ăn, đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác.
- Đối với các bệnh nhân cần tiếp tục giảm huyết áp, sau 2 tuần liều dùng có thể tăng lên đến 40 mg. Dùng thuốc nhiều lần trong ngày không chắc có lợi hơn dùng liều một lần/ngày. Nếu cần, có thể dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Bệnh nhân suy thận
Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml / phút), liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg mỗi ngày một lần, nếu cần thiết điều chỉnh liều tăng lên từ từ đến 5 mg. Nebivolol chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân đang được lọc máu.
Bệnh nhân suy gan
Ở những bệnh nhân suy gan vừa, liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg mỗi ngày một lần; nếu cần thiết điều chỉnh liều lên từ từ. Nebivolol chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy gan nặng và do đó khuyến cáo không dùng cho nhóm bệnh nhân này. Nhóm bệnh nhân cao tuổi
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Với bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu đề nghị là 2,5 mg/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên đến 5 mg/ngày.
Ít có kinh nghiệm dùng thuốc cho bệnh nhân trên 75 tuổi, do đó phải thận trọng và kiểm soát chặt chẽ khi dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
Tính đa hình của men CYP2D6
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân chuyển hóa kém qua men CYP2D6. Hiệu quả lâm sàng và tính an toàn ở bệnh nhân chuyển hóa kém tương tự như những người chuyển hóa mạnh.
Bệnh nhân trẻ em
An toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân trẻ em đã không được thiết lập. Nghiên cứu trên trẻ em trong độ tuổi sơ sinh đến 18 tuổi đã không được thực hiện do đặc tính không đầy đủ về độc tính trên sự phát triển và tác dụng phụ có thể có trên khả năng sinh sản lâu dài.
Điều trị suy tim mạn tính Người lớn:
- Để điều trị suy tim mạn tính nhẹ ổn định, phải tăng liều từ từ lên cho đến khi đạt được liều tối ưu đối với từng bệnh nhân và phải được giám sát chặt chẽ trong ít nhất 2 giờ bởi một bác sĩ có kinh nghiệm để đảm bảo các trạng thái lâm sàng vẫn ổn định.
- Điều chỉnh liều tăng dần nên được tiến hành theo từng bước như sau, với khoảng cách giữa các lần tăng liều là 1 - 2 tuần tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân: 1,25 mg nebivolol - tăng đến 2,5 mg nebivolol dùng 1 lần/ngày. Sau đó là 5 mg x 1 lần/ngày rồi tăng đến 10 mg x 1 lần/ngày.
Liều tối đa là 10 mg x 1 lần/ngày
- Khi bắt đầu điều trị và mỗi lần tăng liều đều phải giám sát lâm sàng chặt chẽ.
- Nếu tình trạng suy tim trở nên tồi tệ hơn, nên xem xét việc ngưng dùng nebivolol.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, vì việc tăng đến liều tối đa đã được điều chỉnh theo từng bệnh nhân. Chưa có kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh ≥ 250 micromol/L). Do đó không nên dùng nebivolol cho những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan
Dữ liệu đối với bệnh nhân suy gan còn hạn chế. Do đó không nên dùng nebivolol cho nhóm bệnh nhân này. Nhóm bệnh nhân cao tuổi
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi vì liều tối đa dung nạp đã được điều chỉnh theo từng bệnh nhân. Bệnh nhân trẻ em
An toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân trẻ em đã không được thiết lập. Chưa có nghiên cứu dành cho trẻ em và thanh thiếu niên. Do đó đề nghị không dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên.

4. Chống chỉ định khi dùng Bivolcard 5

Nebivolol được chống chỉ định trong các trường hợp sau: - Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhịp tim chậm nghiêm trọng (nặng)
- Block tim (chẹn tim) lớn hơn cấp độ đầu tiên (độ 1)
- Bệnh nhân bị sốc tim
- Suy tim mất bù
- Hội chứng bệnh xoang (trừ khi có gắn máy tạo nhịp tim vĩnh viễn)
- Bệnh nhân suy gan nặng (Chỉ số Child-Pugh >B)
- Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh ≥ 250 micromol/L)
- Có tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản
- Mắc chứng u tế bào ưa sắc chưa được chữa trị
- Nhiễm toan chuyển hóa
- Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg)
- Bệnh mạch máu ngoại biên nặng.

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Trường hợp có thai
Chống chỉ định cho người mang thai, trừ khi thật sự cần thiết và phải theo dõi sát lưu lượng máu đến tử cung-nhau và sự phát triển của bào thai. Sau đó trẻ sơ sinh cũng phải được theo dõi chặt chẽ. Các triệu chứng của hạ huyết áp và nhịp tim chậm thường xảy ra trong 3 ngày đầu tiên.
Nebivolol có thể gây hại đối với thai kỳ và/hoặc thai nhi/trẻ sơ sinh. Nhìn chung các thuốc ức chế beta làm giảm lưu lượng tuần hoàn qua nhau thai nên làm bào thai kém phát triển, thai chết lưu, sẩy thai hoặc chuyển dạ sớm. Các tác dụng phụ không mong muốn khác (ví dụ hạ huyết áp và nhịp tim chậm) có thể xảy ra đối với thai nhi và trẻ sơ sinh. Nếu việc điều trị bằng thuốc ức chế beta là cần thiết, thì nên dùng thuốc ức chế chọn lọc thụ thể beta-1
Trường hợp cho con bú
Chống chỉ định cho người đang cho con bú.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do xảy ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc như : hoa mắt, đau đầu, mệt mỏi nên phải hết sức thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR>1/100
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, dị cảm Rối loạn hệ hô hấp: Khó thở
Rối loạn hệ tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
Rối loạn chung: Mệt mỏi, phù
Ít gặp, 1/1000 < ADR<1/100
Rối loạn tâm thần: Ác mộng, trầm cảm
Rối loạn thị giác: Giảm thị lực
Rối loạn tim: Nhịp tim chậm, suy tim, block nhĩ thất, chậm dẫn truyền nhĩ thất.
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (tăng khập khiễng cách hồi) Rối loạn hệ hô hấp: Co thắt phế quản
Rối loạn hệ tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa
Rối loạn da và mô liên kết: Ngứa, phát ban, ban đỏ Rối loạn sinh dục-nội tiết: Bất lực
Rất hiếm gặp, ADR<1/10000
Rối loạn hệ thần kinh: Ngất
Rối loạn da và mô liên kết: Bệnh vẩy nến nặng thêm
Không rõ
Rối loạn hệ miễn dịch: Phù mạch thần kinh, phản ứng quá mẫn

8. Dược lý

DƯỢC LỰC HỌC
Nebivolol là hỗn hợp của hai loại đồng phân quang học: d- nebivolol và 1-nebivolol.
Nebivolol là một thuốc ức chế thụ thể B-adrenergic. Ở những người chuyển hóa mạnh (phần lớn các nhóm bệnh nhân) và với liều nhỏ hơn hoặc bằng 10 mg, nebivolol là thuốc chọn lọc chẹn Bí. Ở những người chuyển hóa kém và ở liều cao hơn, nebivolol ức chế cả thụ thể B. và B, adrenergic. Nebivolol không có tác dụng giao cảm nội tại và thiếu tác dụng ổn định màng ở nồng độ điều trị. Ở liều lâm sàng, nebivolol không cho thấy có tác động phong tỏa thụ thể a adrenergic. Có nhiều chất chuyển hóa khác nhau, bao gồm các hợp chất glucuronid, cũng tham gia vào tác động ức chế thu the ẞ-adrenergic.
Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng của các đáp ứng làm hạ huyết áp của nebivolol chưa được xác định rõ ràng.
Các yếu tố có thể tham gia vào tác dụng hạ huyết áp bao gồm: (1) giảm nhịp tim, (2) giảm co bóp cơ tim, (3) giảm dẫn truyền dòng giao cảm từ trung tâm vận mạch não đến ngoại vi, (4) ức chế tác động của renin và (5) giảm sức căng ngoại biên do làm giãn mạch.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Nebivolol được chuyển hóa theo nhiều cách, bao gồm các phản ứng glucuronid hóa và hydroxyl hóa bởi men CYP2D6. Các đồng phân có hoạt tính (d-nebivolol) có nửa đời tác động khoảng 12 giờ trong nhóm chuyển hóa mạnh qua CYP2D6 (hầu hết ở mọi người); 19 giờ trong nhóm chuyển hóa kém và nồng độ d-nebivolol tăng đáng kể trong nhóm này. Tuy nhiên, điều này không quan trọng vì các chất chuyển hóa, bao gồm cả các chất chuyển hóa hydroxyl và các chất chuyển hóa glucuronid (là chất chuyển hóa lưu hành chủ yếu) đều góp phần vào sự ức chế thụ thể beta.
Nồng độ d-nebivolol huyết tương gia tăng theo tỷ lệ tương ứng với liều lên đến 20 mg trong nhóm chuyển hóa mạnh và trong nhóm chuyển hóa kém. Nồng độ l-nebivolol cao hơn d- nebivolol nhưng l-nebivolol ít đóng góp đến tác động của thuốc do ái lực với thụ thể beta của d-nebivolol cao hơn > 1000 lần hơn so với l-nebivolol. Đối với cùng một liều, ở nhóm chuyển hóa kém, Cmax và AUC của d-nebivolol cao hơn 5 lần và 10 lần tương ứng so với nhóm chuyển hóa mạnh. Tích lũy d-nebivolol gấp khoảng 1,5 lần với liều lặp lại mỗi ngày một lần trong nhóm chuyển hóa mạnh.
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối chưa được xác định. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của nebivolol đạt được khoảng 1,5 đến 4 giờ sau khi dùng thuốc ở nhóm chuyển hóa mạnh và nhóm chuyển hóa kém. Thực phẩm không làm thay đổi dược động học của nebivolol. Trong điều kiện có thức ăn, hợp chất nebivolol glucuronid hơi giảm. Nebivolol có thể được dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
Phân bố
Trong thử nghiệm in vitro, nebivolol liên kết với protein huyết tương người khoảng 98%, chủ yếu là albumin và không phụ thuộc vào nồng độ nebivolol.
Chuyển hóa
Nebivolol được chuyển hóa chủ yếu thông qua đường glucuronid hóa trực tiếp và chuyển hóa ở mức độ ít hơn thông qua quá trình N-dealkyl hóa và quá trình oxy hóa nhờ men CYP2D6. Các chất chuyển hóa này cũng đóng góp vào hoạt lực của thuốc.
Thải trừ
Sau khi uống liều duy nhất nebivolol đánh dấu 14C, 38% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu và 44% trong phân ở nhóm chuyển hóa mạnh; 67% trong nước tiểu và 13% trong phân ở nhóm chuyển hóa kém. Nebivolol được đào thải hầu như hoàn toàn dưới dạng các chất chuyển hóa oxy hóa hoặc chất liên hợp glucuronic tương ứng.

9. Quá liều và xử trí quá liều


Trong các thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường, đã có báo cáo về quá liều nebivolol. Dấu hiệu phổ biến nhất và các triệu chứng liên quan đến quá liều nebivolol là chậm nhịp tim và hạ huyết áp. Các phản ứng bất lợi quan trọng khác được báo cáo khi quá liều nebivolol bao gồm suy tim, hạ đường huyết, chóng mặt, mệt mỏi và nôn mửa. Các phản ứng bất lợi khác liên quan tới quá liều thuốc chẹn beta bao gồm co thắt phế quản và block tim.
Nói chung, khi bị quá liều chỉ cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Dựa trên dự kiến tác động dược lý và khuyến cáo của các thuốc chẹn beta khác, hãy xem xét các biện pháp chung sau đây khi có cảnh báo về lâm sàng, bao gồm cả việc ngưng
nebivolol:
- Nhịp tim chậm:
Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu đáp ứng chưa đủ, dùng isoproterenol hoặc thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim một cách thận trọng. Trong một số trường hợp cần thiết có thể gắn máy điều hòa nhịp tim thông qua thành ngực hoặc tĩnh mạch.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0