lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kem Mibeonate - N hộp 1 tuýp 10g

Thuốc kem Mibeonate - N hộp 1 tuýp 10g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Betamethasone, Neomycin
Dạng bào chế:Thuốc kem
Thương hiệu:Hasan-Dermapharm
Số đăng ký:VD-23370-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng (kể từ ngày sản xuất).
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mibeonate - N

- Hoạt chất: Mỗi gam kem chứa:
Betamethason dipropionat tương đương với 1 mg Betamethason
Neomycin sulfat 3,5 mg hoạt lực (3500 đvqt).
- Tá dược: cetostearyl alcol, cetyl alcol, cremophor A6, cremophor A25, parafin lỏng, propylen glycol, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.

2. Công dụng của Mibeonate - N

- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da nhẹ do tụ cầu và các vi khuẩn khác nhạy cảm.
- Các bệnh collagen: Luput ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
- Các trạng thái dị ứng: Viêm da dị ứng, phần ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).
- Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, liken đơn mạn tính, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vẩy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tiết bã, viêm da do ánh nắng, eczema cấp và mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Mibeonate - N

- Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương.
- Thoa nhẹ một lượng vừa đủ thuốc kem Mibeonate - N lên vùng da bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối.
- Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 4 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng. Không băng kín vết thương trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Mibeonate - N

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhóm aminoglycosid hoặc với các corticosteroid khác.
- Các trường hợp nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,...), nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa....), nhiễm nấm toàn thân.
- Bôi thuốc trên da diện rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm, vết thương hở hoặc trên niêm mạc.

5. Thận trọng khi dùng Mibeonate - N

- Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện. Trong trường hợp này nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp.
- Ngưng dùng thuốc nếu triệu chứng không cải thiện sau hơn 7 ngày điều trị vì những dấu hiệu nhiễm khuẩn đang tiến triển có thể bị che lấp bởi corticoid.
- Không dùng cho vết thương hở, tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, tai. Có thể bị điếc sau khi dùng thuốc ở tai (nhĩ thủng) hoặc vết thương rộng.
- Vì thuốc có thể được hấp thu gây tác dụng toàn thân nên cần chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ép và khi dùng cho trẻ em.
- Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, bao gồm hội chứng Cushing, chậm phát triển.
- Đã có những báo cáo về việc dùng thuốc ở những bệnh nhân bị bệnh vẩy nến trong thời gian dài có thể gây ra ban đỏ dạng vẩy nến và mụn vẩy trong hoặc sau khi điều trị.
- Đã có hiện tượng kháng chéo nhiều giữa Neomycin với kanamycin, framycetin va gentamycin. Tranh dùng tại chỗ lâu vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác.
- Phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có bệnh thận hoặc gan, hoặc thính lực bị giảm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú, lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
- Trong khi cho con bú, không nên sử dụng thuốc ở vùng ngực.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Các tác dụng không mong muốn của thuốc liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
- Tác dụng phụ tại chỗ: cảm giác nóng rát, ngúa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, sốt do thuốc và phản vệ, viêm da tiếp xúc. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
- Khi dùng lượng lớn hoặc dùng trong thời gian dài trên da diện rộng có thể gây ra một số tác dụng phụ toàn thân:
+ Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
+ Nội tiết thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
+ Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
+ Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
+ Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
+ Giảm thính lực, suy chức năng thận

9. Tương tác với các thuốc khác

Betamethason dipropionat:
Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ và có tác dụng toàn thân. Do đó có thể dẫn đến:
- Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
- Betamethason làm tăng nồng độ glucose huyết nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
- Betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitals kèm với hạ kali huyết khi dùng chung với glycosid digitalis.
- Betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
- Thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với Betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
- Betamethason phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
- Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
- Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của Betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng thời gian bán thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của Betamethason.
Neomycin sulfat:
- Neomycin có thể gây giảm hấp thu các thuốc khác như phenoxymethyl penicilin, digoxin.
- Neomycin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc uống tránh thai.
- Neomycin dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như acid ethacrynic, furosemid làm tăng khả năng gây độc với thận và thính giác.
- Neomycin có thể làm tăng tác dụng chống đông của coumarin bằng cách giảm dự trữ vitamin K.
- Neomycin dùng đồng với tác nhân ức chế thần kinh - cơ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh - cơ và dẫn đến liệt hô hấp. Do vậy, tránh dùng Neomyoin cho bệnh nhân đang dùng các thuốc này hoặc bệnh nhân bị nhược cơ.

10. Dược lý

Betamethason dipropionat:
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể.
- Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên Betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, Betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
Neomycin sulfat:
- Neomycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Những vi khuẩn nhạy cảm với Neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobactercac loại, Neisseriacac loại.
- Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcustan
máu.
- Vì thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli, Sự kháng chéo với kanamycin, framycetin và paromomycin đã xảy ra.
- Neomycin là một chất gây nhạy cảm dị ứng tiếp xúc, hạn chế sử dụng dùng ngoài, với sự nhạy cảm dị ứng tiếp xúc xảy ra ở 5 - 15% bệnh nhân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Betamethason diproipionat:
- Triệu chứng: Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều như giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Neomycin sulfat:
Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc với thận hoặc thính giác phải ngừng thuốc ngay. Theo dõi chức năng thận và thính giác.
Nếu những chức năng này bị suy giảm, cho thẩm tách máu. Cần thiết có thể cho hô hấp hỗ trợ kéo dài.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

6
0
0
0
0