Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Clogynaz
Mỗi viên đặt âm đạo có chứa:
Clotrimazole
Tá dược: Lactose, Avicel, Amidon, PVP K30, Natri lauryl sulfat, DST, Talc, Magnesi stearate, Aerosil.
Clotrimazole
Tá dược: Lactose, Avicel, Amidon, PVP K30, Natri lauryl sulfat, DST, Talc, Magnesi stearate, Aerosil.
2. Công dụng của Clogynaz
Điều trị tại chỗ các bệnh nấm ở âm hộ, âm đạo.
3. Liều lượng và cách dùng của Clogynaz
Cách dùng :
Viên đặt : Liều đơn 1 viên đặt âm đạo vào buổi tối, viên đặt âm đạo nên đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ vào âm đạo càng sâu càng tốt.
Liều dùng:
Nhúng viên thuốc vào trong nước khoảng 20 – 30 giây trước khi đặt sâu vào âm đạo.
Đặt 1 viên/ngày. Sauk hi đặt nên nằm khoảng 15 phút, nên đặt thuốc vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.
Thời gian điều trị: Tối thiểu 6 ngày. Dùng thuốc lien tục cả trong thời kỳ kinh nguyệt.
Viên đặt : Liều đơn 1 viên đặt âm đạo vào buổi tối, viên đặt âm đạo nên đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ vào âm đạo càng sâu càng tốt.
Liều dùng:
Nhúng viên thuốc vào trong nước khoảng 20 – 30 giây trước khi đặt sâu vào âm đạo.
Đặt 1 viên/ngày. Sauk hi đặt nên nằm khoảng 15 phút, nên đặt thuốc vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.
Thời gian điều trị: Tối thiểu 6 ngày. Dùng thuốc lien tục cả trong thời kỳ kinh nguyệt.
4. Chống chỉ định khi dùng Clogynaz
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Clogynaz
Không dùng clotrimazol cho điều trị nấm toàn thân.
Không nên dùng clotrimazol cho điều trị nấm trong 3 tháng đầu thai kỳ và khi mang thai không được dùng dụng cụ để đặt thuốc.
Không dùng viên đặt clotrimazol cho trẻ gái dưới 12 tuổi, trừ khi được bác sĩ kê đơn.
Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Nếu viên đặt khó rã do âm đạo khô nên dùng kem clotrimazol bôi âm đạo
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng sử dụng thuốc, dấu hiệu của sự quá mẫn.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Không nên dùng clotrimazol cho điều trị nấm trong 3 tháng đầu thai kỳ và khi mang thai không được dùng dụng cụ để đặt thuốc.
Không dùng viên đặt clotrimazol cho trẻ gái dưới 12 tuổi, trừ khi được bác sĩ kê đơn.
Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Nếu viên đặt khó rã do âm đạo khô nên dùng kem clotrimazol bôi âm đạo
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng sử dụng thuốc, dấu hiệu của sự quá mẫn.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Chưa có đủ số liệu nghiên cứu trên người mang thai tron 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Vẫn chưa liệu thuốc có bài tiết qua sữa hay không, thận trọng dùng cho người cho con bú.
Chưa có đủ số liệu nghiên cứu trên người mang thai tron 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Vẫn chưa liệu thuốc có bài tiết qua sữa hay không, thận trọng dùng cho người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng tại chỗ bao gồm: Bỏng nhẹ, kích ứng tại chỗ đặt thuốc, đau rát ở âm đạo.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol nistatin, amphotericin B hay flucytosin trên các loài C. albicans
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
10. Dược lý
Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng theo cơ chế tác dụng là lien kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hảm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mantagrophytes, Epidermophyton flocco-sum, Microsporum canis và các loài Candida. Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol và phổ biến.
Cơ chế tác dụng:
Clotrimazol là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Cơ chế tác dụng:
Clotrimazol là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có tài liệu gi nhận.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C. Tránh ánh nắng trực tiếp