Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cồn B-S-I 2% Nam Việt
Acid benzoic 1 g
Salicylic acid 1 g
Iodine 0.3 g
Ethanol 96 %
Salicylic acid 1 g
Iodine 0.3 g
Ethanol 96 %
2. Công dụng của Cồn B-S-I 2% Nam Việt
Thuốc Cồn BSI được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị hắc lào, nấm da.
3. Liều lượng và cách dùng của Cồn B-S-I 2% Nam Việt
Cách dùng
Thuốc dùng ngoài. Vệ sinh sạch chỗ da bị nhiễm bệnh, sau đó bôi thuốc lên.
Liều dùng
Ngày bôi 2-3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng ngoài. Vệ sinh sạch chỗ da bị nhiễm bệnh, sau đó bôi thuốc lên.
Liều dùng
Ngày bôi 2-3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Cồn B-S-I 2% Nam Việt
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bôi thuốc lên mắt.
Bôi thuốc lên mắt.
5. Thận trọng khi dùng Cồn B-S-I 2% Nam Việt
Chưa có báo cáo về các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng. Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng. Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ.
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng dài ngày acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylate (với các triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc tiếng tròn vo trong tai liên tục).
Thường gặp, ADR > 1/100: Kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Kích ứng da trung bình đến nặng. Loét hoặc ăn mòn da, đặc biệt khi dùng chế phẩm salicylic có nồng độ cao.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Để giảm thiểu hấp thu thuốc qua da, cần tránh dùng thuốc kéo dài, , dùng liều cao, bôi trên diện rộng, không bôi lên vùng da bị viêm hoặc tổn thương. Nếu bị dính thuốc ở mắt, mũi, niêm mạc, phải rửa ngay với nước sạch 15 phút. Rửa tay ngay sau khi bôi thuốc, trừ khi phải bôi thuốc ở tay. Có thể bôi dầu paraffin lên vùng da lành để bảo vệ vùng da lành tránh bị kích ứng hoặc ăn da.
Acid benzoic, Iod: Chưa có thông tin với dạng dùng ngoài.
Thường gặp, ADR > 1/100: Kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Kích ứng da trung bình đến nặng. Loét hoặc ăn mòn da, đặc biệt khi dùng chế phẩm salicylic có nồng độ cao.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Để giảm thiểu hấp thu thuốc qua da, cần tránh dùng thuốc kéo dài, , dùng liều cao, bôi trên diện rộng, không bôi lên vùng da bị viêm hoặc tổn thương. Nếu bị dính thuốc ở mắt, mũi, niêm mạc, phải rửa ngay với nước sạch 15 phút. Rửa tay ngay sau khi bôi thuốc, trừ khi phải bôi thuốc ở tay. Có thể bôi dầu paraffin lên vùng da lành để bảo vệ vùng da lành tránh bị kích ứng hoặc ăn da.
Acid benzoic, Iod: Chưa có thông tin với dạng dùng ngoài.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Dược lý
Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da nên đã được dùng để điều trị tại chỗ một số bệnh da tăng sừng hóa và bong da như viêm da tiết bã nhờn, bệnh vảy nến, gàu, trứng cá, hột cơm, chai gan bàn chân…, tùy theo nồng độ thuốc. Ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo sừng (điều chỉnh quá trình sừng hóa bất thường), ở nồng độ cao (≥ 1%) thuốc có tác dụng làm tróc lớp sừng. Acid salicylic làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách tăng hydrat hóa nội sinh (tăng nồng độ của nước), có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên, sau đó bong tróc ra. Thuốc có tác dụng chống nấm yếu, nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc chống nấm thấm vào da, do đó cũng được dùng để điều trị một số bệnh nấm ngoài da.
Acid benzoic, Iod
Chưa có thông tin với dạng dùng ngoài.
Acid benzoic, Iod
Chưa có thông tin với dạng dùng ngoài.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp