lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng Plasmin Transamin 250mg/5ml hộp 10 ống

Thuốc kháng Plasmin Transamin 250mg/5ml hộp 10 ống

Danh mục:Thuốc tác động lên máu
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acid tranexamic
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Thương hiệu:Olic
Số đăng ký:VN-21605-18
Nước sản xuất:Thái Lan
Hạn dùng:60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Transamin 250mg/5ml

Transamin thuốc tiêm. Mỗi ống (5ml) chứa 250mg acid tranexamic và nước cất pha tiêm

2. Công dụng của Transamin 250mg/5ml

Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin
- Bệnh bạch huyết
- Thiếu máu không tái tạo
- Ban xuât huyệt
- Chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật
Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ
- Chảy máu ở phổi
- Chảy máu ở mũi
- Chảy máu ở bộ phận sinh dục.
- Chảy máu ở thận.
- Chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt.

3. Liều lượng và cách dùng của Transamin 250mg/5ml

Bệnh bạch huyết
Đối với người lớn thông thường dùng 250 đến 500mg acid tranexamie mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Thiếu máu không tái tạo
Đôi với người lớn thông thường dùng 250 đến 500mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Ban xuất huyệt
Đối với người lớn thông thường dùng 250 dến 500mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ
Có thể dùng 500 đên 1000mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 đến 2500mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật.
Chảy máu ở phổi
Đối với người lớn thông thường dùng 250 đến 500mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Chảy máu ở mũi
Đối với người lớn thông thường dùng 250 đến 500mg, acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Chảy máu ở bộ phận sinh dục.
Đổi với người lớn thông thường dùng 250 đến 500mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Chảy máu ở thận.
Đối với người lớn thông thường dùng 250 đến 500mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt.
Có thể dùng 500 đên 1000mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 đên 2500mg tiêm truyện nhỏ giọt n môi, lân KP yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật. 
Đối với bệnh nhân suy thận, liều nên được điều chỉnh như sau (*):
Nồng độ Creatinine trong huyết thanh nanomol/ml (nmol/1) hoặc micromol/l - Liều của acid tranexamic dạng tiêm
120 - 249 - 10 mg/kg cân nặng, 2 lần/24 giờ
250 - 500 - 10 mg/kg cân nặng, 1 lần/24 piờ
>500 - 5 mg/kg cân nặng, 1 lần/24 giờ
(*): thông tin được trích dẫn từ Dược thư quốc gia Việt Nam

4. Chống chỉ định khi dùng Transamin 250mg/5ml

Transamin chống chỉ định cho các bệnh nhân sau:
1. Bệnh nhân đang sử dụng thrombin (xem “Tương tác thuốc”)
2. Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Transamin 250mg/5ml

Phải thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây:
- Bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối, v.v...) và ở bệnh nhân huyết khối có thể xảy ra (nó có thể ổn định huyết khối).
- Bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin, v.v...) (nó có thể ổn định huyết khối). - Bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân đang được băng bó cầm máu [Chứng huyết khối tĩnh mạch có thể xảy ra, và Transamin có thể ổn định huyết khối. Có báo cáo về tắc mạch phổi liên quan đến thay đổi tư thế nằm hoặc tháo băng cầm máu].
- Bệnh nhân suy thận [Có thể tăng nồng độ máu]. Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

1) An toàn trong thai kỳ
Kinh nghiệm lâm sàng từ việc điều trị bằng acid tranexamic trên phụ nữ có thai còn rất hạn chế, cho đến nay những dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu sử dụng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.
2) An toàn ở phụ nữ cho con bú
Transamin tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ trên trẻ nhỏ không chắc có thê xảy ra ở liều bình thường, vì vậy có thể sử dụng liều thông thường của Transamin ở phụ nữ cho con bú khi cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Rất hiếm trường hợp buồn ngủ xảy ra, tuy nhiên, vì an toàn, hãy cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tóm tắt tỷ lệ các phản ứng có hại.
Các phản ứng có hại thuờg xuyên được báo cáo trong tổng số 2.972 bệnh nhân là buồn nôn 0,07% (2 trường hợp), nôn 0,17% (5 trường hơp, chán ăn 0,03% (1 trường hợp), tiêu chảy 0,07% (2 trường hợp), và buồn ngủ 0,03% (1 trường hợp). (dựa trên các dữ liệu thu được từ tài liệu [nằm ngoài quy mô xem xét lại]). (1) Các phản ứng có hại có ý nghĩa trên lâm sàng
1) Choáng
Vì có thể xảy ra choáng, bệnh nhân cần được kiểm soát chặt chẽ. và thực hiện các biện pháp thích hợp như ngừng điều trị nếu quan sát thấy có gì bất thường.
2) Co giật
Hiện tượng co giật sau phẫu thuật đã được ghi nhận ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật mạch máu lớn ở tim có sử dụng phương pháp tim phổi ngoài lồng ngực và điều trị bằng Transamin trước, trong hoặc sau khi phẫu thuật. Hiện tượng co giật cũng được ghi nhận ở bệnh nhân thâm tách. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và áp dụng các biện pháp thích hợp như ngừng điều trị nếu quan sát thấy có bất thường xảy ra.
(2) Các phản ứng có hại khác
Các phản ứng có hại sau có thể xảy ra. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.
Mẫn cảm - Tần suất <0,1% - Ngứa, phát ban,..
Dạ dày-ruột
Tần suất 0,1% đến < 1% - Buồn nôn, nôn
Tần suất <0,1% - Chán ăn, tiêu chảy
Thị giác - Tần suất chưa rõ (ghi chú) - Mù màu thoáng qua (tiêm tĩnh mạch)
Khác - Tần suất <0,1% - Buồn ngủ, đau đầu
Ghi chú Chưa rõ tần xuất của các phản ứng có hại dựa trên các báo cáo tự phát.

9. Tương tác với các thuốc khác

1. Chống chỉ định dùng phối hợp thuốc (Transamin không được sử dụng phối hợp với các thuốc sau):
Thuốc- Biểu hiện, Triệu chứng và Điều trị - Cơ chế và Yếu tố Nguy cơ
Thrombin - Điều trị phối hợp có thể gây ra xu hướng huyết khối- Điều trị phối hợp có thể tăng xu hướng dẫn tới huyết khối do tính chất tạo cục máu đông của thuốc
2. Thận trọng khi dùng phối hợp thuốc (Transamin cần được sử dụng thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc sau):
Thuốc- Biểu hiện, Triệu chứng và Điều trị - Cơ chế và Yếu tố Nguy cơ Thuốc gây đông máu (hemocoagulase)- Điều trị phối hợp với liều cao có thể gây ra xu hướng huyết khối- Do thuôc có hoạt tính kháng plasmin, các sợi fibrin hình thành bởi thuốc gây đông máu có thể vẫn còn tồn tại trong mạch máu trong thời gian dài, có thê dẫn đến tình trạng huyết khối.

Batroxobin- Điều trị phối hợp có thê gây ra nghẽn mạch huyết khối- Transamin ức chế sự phân hủy hợp chất cao phân tử sợi huyết desA sinh ra bởi batroxobin

Các yếu tố gây đông (ví dụ eptacog-alfa)- Sự đông máu có thể được kích hoạt thêm tại vị trí tăng- Các yếu tố gây đông có tác dụng cầm máu bằng cách hoạt hóa hệ thống làm đông, trong khi acid tranexamic có tác dụng cầm máu bởi ức chế hệ thống phân hủy fibrin

10. Dược lý

Tiêu fibrin là một hiện tượng liên quan tới sự thoái hóa fibrin trong cơ thể theo cơ chế sinh lý hoặc bệnh lý, và đóng một vai trò trong việc tăng tính thấm thành mạch. Nó còn liên quan tới quá trình khởi phát, tiền triển và điều trị nhiều loại bệnh chảy máu và dị ứng, kể cả những phản ứng trong cơ thê gây ra bởi plasmin.
Transamin ức chế tác dụng của plasmin và có những tác dụng chống chảy máu, chống dị ứng và chống viêm.
Tác dụng kháng plasmin
Acid tranexamic găn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy fibrin bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như œz-macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.
Tác dụng cầm máu
Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu, v.v.. nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0