Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của AGIROXI 150
Thành phần:
Roxithromycin....150mg
Tá dược vđ 1 viên.
(Microcrystalline cellulose, Talc, Sodium croscarmellose, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80).
Roxithromycin....150mg
Tá dược vđ 1 viên.
(Microcrystalline cellulose, Talc, Sodium croscarmellose, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80).
2. Công dụng của AGIROXI 150
Là thuốc ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma
pneumoniae và các bệnh do Legionella.
Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng Campylobacter.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng
do với penicilin.
pneumoniae và các bệnh do Legionella.
Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng Campylobacter.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng
do với penicilin.
3. Liều lượng và cách dùng của AGIROXI 150
Người lớn:Liều dùng hàng ngày: 150 mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
Trẻ em:
Liều thường dùng: 5 - 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
- Theo cân nặng:
6 - 11 kg: 25 mg, uống 2 lần/ngày. 12 - 23 kg: 50 mg, uống 2 lần/ngày.
24 – 40 kg: 100 mg, uống 2 lần/ngày.
- Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.
- Suy gan nặng: Phải giảm liễu bằng 1/2 liều bình thường.
- Suy thận:
Không cần phải thay đổi liều thường dùng
Trẻ em:
Liều thường dùng: 5 - 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
- Theo cân nặng:
6 - 11 kg: 25 mg, uống 2 lần/ngày. 12 - 23 kg: 50 mg, uống 2 lần/ngày.
24 – 40 kg: 100 mg, uống 2 lần/ngày.
- Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.
- Suy gan nặng: Phải giảm liễu bằng 1/2 liều bình thường.
- Suy thận:
Không cần phải thay đổi liều thường dùng
4. Chống chỉ định khi dùng AGIROXI 150
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid. Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
- Không dùng roxithromycin và các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
Không phối hợp macrolid với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
- Không dùng roxithromycin và các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
Không phối hợp macrolid với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
5. Thận trọng khi dùng AGIROXI 150
Phải đặc biệt thận trọng khi dùng roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.
+ Thời kỳ cho con bú: Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
+ Thời kỳ cho con bú: Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, do đó nên thận trọng đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đầu thượng vị, tiêu chảy.
Ít gặp. 1/1000 ADR < 1/100
Phản ứng quá mẫn; Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.
- Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000 - Gan: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Cần ngừng điều trị.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sử dụng thuốc.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đầu thượng vị, tiêu chảy.
Ít gặp. 1/1000 ADR < 1/100
Phản ứng quá mẫn; Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.
- Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000 - Gan: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Cần ngừng điều trị.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
-Phối hợp roxithromycin với một trong các thuốc sau: Astemisol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
Không còn tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.
- Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương. nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
- Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
- Không nên phối hợp với bromocriptin và raxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Không còn tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.
- Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương. nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
- Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
- Không nên phối hợp với bromocriptin và raxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
10. Dược lý
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vì khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin,Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi. Do sự kháng thuốc phát triển ở Việt Nam, cần phải đánh giá cẩn thận tác dụng của thuốc đối với từng loại vi khuẩn. Kháng thuốc macrolid phát triển là do sử dụng ngày càng nhiều các kháng sinh nhóm này. Và đây cũng là lý do nên hạn chế sử dụng roxithromycin ở Việt Nam.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.