Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Amoksiklav Quicktabs 625 mg
Mỗi viên nén chứa 500 mg amoxicillin dưới dạng muối amoxicillin trihydrate và 125 mg acid clavulanic dưới dạng muối kali clavulanat.
Tá dược: Hương hoa quả 26,0 mg, bột cam ngọt 26,0 mg, aspartame 6,5 mg, colloidal anhydrous silica 13,0 mg, iron oxide (vàng) E 172 3,5 mg, talc 13,0 mg, dầu thầu dầu hydrogen hóa 26,0 mg, silicified cellulose vi tinh thể vừa đủ 1300,0 mg.
Tá dược: Hương hoa quả 26,0 mg, bột cam ngọt 26,0 mg, aspartame 6,5 mg, colloidal anhydrous silica 13,0 mg, iron oxide (vàng) E 172 3,5 mg, talc 13,0 mg, dầu thầu dầu hydrogen hóa 26,0 mg, silicified cellulose vi tinh thể vừa đủ 1300,0 mg.
2. Công dụng của Amoksiklav Quicktabs 625 mg
QuickTabsAmoksiklav QuickTabs 1000 mg được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm cả viêm tai, viêm mũi, viêm họng)
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận).
- Nhiễm khuẩn phụ khoa
- Lậu
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (áp xe da, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, vết cắn do vật và người).
Nhiễm khuẩn xương khớp
Viêm đường mật, viêm túi mật
- Hạ cam
- Nhiễm khuẩn răng miệng
- Nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc bội nhiễm ổ bụng hậu phẫu
- Một số nhiễm khuẩn Gram (+), Gram (-) và khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm cả viêm tai, viêm mũi, viêm họng)
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận).
- Nhiễm khuẩn phụ khoa
- Lậu
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (áp xe da, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, vết cắn do vật và người).
Nhiễm khuẩn xương khớp
Viêm đường mật, viêm túi mật
- Hạ cam
- Nhiễm khuẩn răng miệng
- Nhiễm khuẩn ổ bụng hoặc bội nhiễm ổ bụng hậu phẫu
- Một số nhiễm khuẩn Gram (+), Gram (-) và khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc.
3. Liều lượng và cách dùng của Amoksiklav Quicktabs 625 mg
Phải dùng Amoksiklav QuickTabs 625 mg theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi (cân nặng hơn 40 kg).
Bác sỹ sẽ xác định liều dùng cho bạn. Không được tự ý điều chỉnh liều. Dùng thuốc 2 lần/ngày (khoảng cách 12 giờ) hoặc 3 lần/ngày (khoảng cách 8 giờ).
Viên nén Amoksiklav QuickTabs 1000 mg để pha hỗn dịch được gói trong vì chứa 2 viên. Trước hết chia vị ra thành 2 theo đường chia trên vị. Bóc ở góc tam giác có màu và kéo theo chiều chỉ dẫn của mũi tên. Không nên ấn để lấy viên thuốc ra khỏi
Hòa mỗi viên thuốc vào 1/2 cốc nước, khuấy đều trước khi uống. Bạn có thể đặt viên thuốc vào miệng cho nhanh tan rã sau đó nuốt.
Để giảm thiểu tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa, dùng thuốc ngay trước bữa ăn. Nên uống thuốc với một lượng lớn nước để tránh khả năng tạo sỏi thận.
Không ngừng thuốc trước thời gian bác sỹ chi định, mặc dù bạn đã thấy khá hơn.
Nếu bạn ngưng sử dụng thuốc trước thời gian chỉ định, bệnh có thể tái phát và nặng hơn.
Tuy nhiên nếu sau khi điều trị mà vẫn không đỡ, hãy đến bác sỹ để kiểm tra. Không nên dùng thuốc quá hai tuần mà không tham khảo ý kiến của bác sỹ.
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi (cân nặng hơn 40 kg).
Bác sỹ sẽ xác định liều dùng cho bạn. Không được tự ý điều chỉnh liều. Dùng thuốc 2 lần/ngày (khoảng cách 12 giờ) hoặc 3 lần/ngày (khoảng cách 8 giờ).
Viên nén Amoksiklav QuickTabs 1000 mg để pha hỗn dịch được gói trong vì chứa 2 viên. Trước hết chia vị ra thành 2 theo đường chia trên vị. Bóc ở góc tam giác có màu và kéo theo chiều chỉ dẫn của mũi tên. Không nên ấn để lấy viên thuốc ra khỏi
Hòa mỗi viên thuốc vào 1/2 cốc nước, khuấy đều trước khi uống. Bạn có thể đặt viên thuốc vào miệng cho nhanh tan rã sau đó nuốt.
Để giảm thiểu tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa, dùng thuốc ngay trước bữa ăn. Nên uống thuốc với một lượng lớn nước để tránh khả năng tạo sỏi thận.
Không ngừng thuốc trước thời gian bác sỹ chi định, mặc dù bạn đã thấy khá hơn.
Nếu bạn ngưng sử dụng thuốc trước thời gian chỉ định, bệnh có thể tái phát và nặng hơn.
Tuy nhiên nếu sau khi điều trị mà vẫn không đỡ, hãy đến bác sỹ để kiểm tra. Không nên dùng thuốc quá hai tuần mà không tham khảo ý kiến của bác sỹ.
4. Chống chỉ định khi dùng Amoksiklav Quicktabs 625 mg
- Tiền sử có phản ứng quá mẫn tức thì nặng (ví dụ sốc phản vệ) với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm beta-lactam.
- Đã từng có vấn đề về gan hoặc vàng da khi dùng kháng sinh amoxicillin acid clavulanic.
- Đã từng có vấn đề về gan hoặc vàng da khi dùng kháng sinh amoxicillin acid clavulanic.
5. Thận trọng khi dùng Amoksiklav Quicktabs 625 mg
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin/ acid clavulanic, phải tiến hành điều tra cẩn thận về các phản ứng quá mẫn trước đó với penicillin, cephalosporin hoặc các thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam
- Đã có báo cáo về những phản ứng quá mẫn (dạng phản vệ) nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong ở những bệnh nhân đang điều trị băng penicillin. Các phản ứng này có nhiều khả năng xảy ra hơn ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin và những người có cơ địa dị ứng. Nếu một phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng điều trị với amoxicillin/ acid clavulanic và thiết lập điều trị thay thế thích hợp.
- Trong trường hợp chứng minh được nhiễm khuẩn là do các sinh vật nhạy cảm với amoxicillin, nên xem xét để chuyển từ amoxicillin acid clavulanic sang amoxicillin theo sự hướng dẫn chính thức.
- Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở những người đang dùng liều cao
- Nên tránh sử dụng amoxicillin/ acid clavulanic nếu nghi ngờ bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn vì sự xuất hiện ban dạng sởi từng liên quan với tình trạng này sau khi sử dụng amoxicillin
- Sử dụng đồng thời với allopurinol trong thời gian điều trị với amoxicillin có thể làm tăng khả năng bị các phản ứng dị ứng da.
- Sử dụng thuốc kéo dài đôi khi có thể dẫn đến sự phát triển quá mức về các sinh vật không nhạy cảm.
- Sự xuất hiện ban đỏ toàn thân có sốt lúc bắt đầu điều trị kết hợp với mụn mủ có thể là một triệu chứng của ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP). Phản ứng này đòi hỏi phải ngưng dùng amoxicillin/acid clavulanic và chống chỉ định dùng bất cứ dạng amoxicillin nào sau đó
- Cần thận trọng khi dùng amoxicillin/ acid clavulanic ở những bệnh nhân có bằng chứng về suy gan.
- Đã có báo cáo các phản ứng phụ về gan, chủ yếu ở nam giới và người cao tuổi, có thể liên quan với điều trị kéo dài. Rất hiếm khi có báo cáo về những phản ứng phụ này ở trẻ em. Trong tất cả các nhóm đối tượng nghiên cứu, những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong thời gian điều trị hoặc một thời gian ngắn sau khi điều trị, nhưng một số trường hợp xảy ra không rõ rằng cho đến vài tuần sau khi ngưng điều trị. Những triệu chứng này thường có thể hồi phục. Các phản ứng phụ về gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực kỳ hiếm gặp đã có báo cáo về tử vong. Những trường hợp này hầu như luôn luôn xảy ra trên những bệnh nhân có bệnh nghiêm trọng sẵn từ trước hoặc đang dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây các phản ứng phụ trên gan.
- Viêm đại tràng liên quan với kháng sinh đã được báo cáo với gần như tất cả các thuốc kháng khuẩn và độ nặng có thể trong phạm vi từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, điều quan trọng là xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng bất kỳ kháng sinh nào. Nếu viêm đại tràng liên quan với kháng sinh xảy ra, phải ngừng ngay amoxicillin/ acid clavulanic, hỏi ý kiến bác sĩ và bắt đầu một trị liệu thích hợp. Chống chỉ định dùng các thuốc làm giảm nhu động ruột trong tình trạng này.
- Cần đánh giá định kỳ các chức năng hệ thống cơ quan, bao gồm chức năng thận, gan và cơ quan tạo máu trong thời gian điều trị kéo dài.
- Đã có báo cáo hiếm gặp về sự kéo dài thời gian prothrombin ở những bệnh nhân đang sử dụng amoxicillin/ acid clavulanic. Cần theo dõi thích hợp khi thuốc chống đông được kê đơn đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều của thuốc chống đông dùng đường uống để duy trì nồng độ thuốc chống đông mong muốn.
- Ở bệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận
- Ở bệnh nhân có lượng nước tiểu giảm, trong những trường hợp rất hiếm gặp đã quan sát thấy tinh thể niệu, chủ yếu khi điều trị bằng đường tiêm. Trong khi dùng amoxicillin liều cao, nên duy trì lượng dịch đưa vào đầy đủ và lượng nước tiểu thải ra để giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu. Ở những bệnh nhân có đặt ống thông bàng quang nên duy trì kiểm tra đều đặn tình trạng thông suốt.
Ảnh hưởng tới các xét nghiệm:
Nếu bạn sẽ tiến hành một số xét nghiệm cần nhớ kỹ rằng Amoksiklav QuickTabs 1000 mg có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm. Thuốc có thể gây kết quả dương tính giả ở một số xét nghiệm máu và nước tiểu.
Trong quá trình điều trị với Amoksiklav QuickTabs 1000 mg nên dùng nhiều nước hơn mức bình thường.
Xét nghiệm máu và nước tiểu: Trong thời gian điều trị bằng amoxicillin, nên dùng phương pháp glucose oxidase enzyme bất cứ khi nào cần kiểm tra sự hiện diện của glucose trong nước tiểu vì kết quả dương tính giả có thể xảy ra với phương pháp không dùng enzyme.
Sự hiện diện của acid clavulanic trong amoxicillin/acid clavulanic có thể gây ra sự gắn kết IgG và albumin không đặc hiệu bởi màng hồng cầu dẫn đến thử nghiệm Coombs dương tính giả.
Đã có báo cáo về kết quả xét nghiệm dương tính, khi sử dụng xét nghiệm Platelia Aspergillus EIA của Bio-Rad Laboratories ở những bệnh nhân đang dùng amoxicillin/acid clavulanic là những người sau đó được nhận thấy không bị nhiễm Aspergillus. Phản ứng chéo với các polysaccharide không Aspergillus và polyfuranose với thử nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA đã được báo cáo. Vì vậy, nên xem xét một cách thận trọng các kết quả thử nghiệm dương tính ở bệnh nhân đang dùng amoxicillin/acid clavulanic và cần xác nhận bằng những phương pháp chẩn đoán khác.
Thông tin quan trọng về một số thành phần của thuốc
Thuốc chứa kali, không tốt cho bệnh nhân cần ăn ít kali, Tăng kali máu. Mỗi viên chúra 25 mg (0,63 mmol) kali.
Dùng đường uống có thể gây rối loạn đường tiêu hóa.
Amoksiklav QuickTabs 1000 mg có chứa aspartame, một nguồn phenylalanine, chúng có hại cho những đối tượng bị phenylceton niệu. Mỗi viên chứa 6,5 mg aspartame.
Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn bị bệnh mãn tính, rối loạn chuyển hóa và nếu bạn mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đã có báo cáo về những phản ứng quá mẫn (dạng phản vệ) nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong ở những bệnh nhân đang điều trị băng penicillin. Các phản ứng này có nhiều khả năng xảy ra hơn ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin và những người có cơ địa dị ứng. Nếu một phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng điều trị với amoxicillin/ acid clavulanic và thiết lập điều trị thay thế thích hợp.
- Trong trường hợp chứng minh được nhiễm khuẩn là do các sinh vật nhạy cảm với amoxicillin, nên xem xét để chuyển từ amoxicillin acid clavulanic sang amoxicillin theo sự hướng dẫn chính thức.
- Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở những người đang dùng liều cao
- Nên tránh sử dụng amoxicillin/ acid clavulanic nếu nghi ngờ bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn vì sự xuất hiện ban dạng sởi từng liên quan với tình trạng này sau khi sử dụng amoxicillin
- Sử dụng đồng thời với allopurinol trong thời gian điều trị với amoxicillin có thể làm tăng khả năng bị các phản ứng dị ứng da.
- Sử dụng thuốc kéo dài đôi khi có thể dẫn đến sự phát triển quá mức về các sinh vật không nhạy cảm.
- Sự xuất hiện ban đỏ toàn thân có sốt lúc bắt đầu điều trị kết hợp với mụn mủ có thể là một triệu chứng của ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP). Phản ứng này đòi hỏi phải ngưng dùng amoxicillin/acid clavulanic và chống chỉ định dùng bất cứ dạng amoxicillin nào sau đó
- Cần thận trọng khi dùng amoxicillin/ acid clavulanic ở những bệnh nhân có bằng chứng về suy gan.
- Đã có báo cáo các phản ứng phụ về gan, chủ yếu ở nam giới và người cao tuổi, có thể liên quan với điều trị kéo dài. Rất hiếm khi có báo cáo về những phản ứng phụ này ở trẻ em. Trong tất cả các nhóm đối tượng nghiên cứu, những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong thời gian điều trị hoặc một thời gian ngắn sau khi điều trị, nhưng một số trường hợp xảy ra không rõ rằng cho đến vài tuần sau khi ngưng điều trị. Những triệu chứng này thường có thể hồi phục. Các phản ứng phụ về gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực kỳ hiếm gặp đã có báo cáo về tử vong. Những trường hợp này hầu như luôn luôn xảy ra trên những bệnh nhân có bệnh nghiêm trọng sẵn từ trước hoặc đang dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây các phản ứng phụ trên gan.
- Viêm đại tràng liên quan với kháng sinh đã được báo cáo với gần như tất cả các thuốc kháng khuẩn và độ nặng có thể trong phạm vi từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, điều quan trọng là xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng bất kỳ kháng sinh nào. Nếu viêm đại tràng liên quan với kháng sinh xảy ra, phải ngừng ngay amoxicillin/ acid clavulanic, hỏi ý kiến bác sĩ và bắt đầu một trị liệu thích hợp. Chống chỉ định dùng các thuốc làm giảm nhu động ruột trong tình trạng này.
- Cần đánh giá định kỳ các chức năng hệ thống cơ quan, bao gồm chức năng thận, gan và cơ quan tạo máu trong thời gian điều trị kéo dài.
- Đã có báo cáo hiếm gặp về sự kéo dài thời gian prothrombin ở những bệnh nhân đang sử dụng amoxicillin/ acid clavulanic. Cần theo dõi thích hợp khi thuốc chống đông được kê đơn đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều của thuốc chống đông dùng đường uống để duy trì nồng độ thuốc chống đông mong muốn.
- Ở bệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận
- Ở bệnh nhân có lượng nước tiểu giảm, trong những trường hợp rất hiếm gặp đã quan sát thấy tinh thể niệu, chủ yếu khi điều trị bằng đường tiêm. Trong khi dùng amoxicillin liều cao, nên duy trì lượng dịch đưa vào đầy đủ và lượng nước tiểu thải ra để giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu. Ở những bệnh nhân có đặt ống thông bàng quang nên duy trì kiểm tra đều đặn tình trạng thông suốt.
Ảnh hưởng tới các xét nghiệm:
Nếu bạn sẽ tiến hành một số xét nghiệm cần nhớ kỹ rằng Amoksiklav QuickTabs 1000 mg có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm. Thuốc có thể gây kết quả dương tính giả ở một số xét nghiệm máu và nước tiểu.
Trong quá trình điều trị với Amoksiklav QuickTabs 1000 mg nên dùng nhiều nước hơn mức bình thường.
Xét nghiệm máu và nước tiểu: Trong thời gian điều trị bằng amoxicillin, nên dùng phương pháp glucose oxidase enzyme bất cứ khi nào cần kiểm tra sự hiện diện của glucose trong nước tiểu vì kết quả dương tính giả có thể xảy ra với phương pháp không dùng enzyme.
Sự hiện diện của acid clavulanic trong amoxicillin/acid clavulanic có thể gây ra sự gắn kết IgG và albumin không đặc hiệu bởi màng hồng cầu dẫn đến thử nghiệm Coombs dương tính giả.
Đã có báo cáo về kết quả xét nghiệm dương tính, khi sử dụng xét nghiệm Platelia Aspergillus EIA của Bio-Rad Laboratories ở những bệnh nhân đang dùng amoxicillin/acid clavulanic là những người sau đó được nhận thấy không bị nhiễm Aspergillus. Phản ứng chéo với các polysaccharide không Aspergillus và polyfuranose với thử nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA đã được báo cáo. Vì vậy, nên xem xét một cách thận trọng các kết quả thử nghiệm dương tính ở bệnh nhân đang dùng amoxicillin/acid clavulanic và cần xác nhận bằng những phương pháp chẩn đoán khác.
Thông tin quan trọng về một số thành phần của thuốc
Thuốc chứa kali, không tốt cho bệnh nhân cần ăn ít kali, Tăng kali máu. Mỗi viên chúra 25 mg (0,63 mmol) kali.
Dùng đường uống có thể gây rối loạn đường tiêu hóa.
Amoksiklav QuickTabs 1000 mg có chứa aspartame, một nguồn phenylalanine, chúng có hại cho những đối tượng bị phenylceton niệu. Mỗi viên chứa 6,5 mg aspartame.
Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn bị bệnh mãn tính, rối loạn chuyển hóa và nếu bạn mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi thai, sự sinh đẻ và phát triển sau sinh (xem phần Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Các dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng amoxicillin/acid clavulanic trong thai kỳ ở người không cho thấy tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh. Trong một nghiên cứu đơn trên những phụ nữ vỡ màng ối sớm trước kỳ sinh, đã có báo cáo là điều trị dự phòng với amoxicillin/acid clavulanic có thể làm tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ cho là cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Cả hai chất này đều được bài tiết qua sữa mẹ (chưa rõ các tác dụng của acid clavulanic đối với trẻ được nuôi bằng sữa mẹ). Do đó, có thể gặp tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ được nuôi bằng sữa mẹ, vì vậy có thể phải ngừng việc nuôi con bằng sữa mẹ. Amoxicillin/acid clavulanic chỉ nên sử dụng trong thời gian cho con bú sau khi được bác sĩ điều trị đánh giá lợi ích so với nguy cơ.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi thai, sự sinh đẻ và phát triển sau sinh (xem phần Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Các dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng amoxicillin/acid clavulanic trong thai kỳ ở người không cho thấy tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh. Trong một nghiên cứu đơn trên những phụ nữ vỡ màng ối sớm trước kỳ sinh, đã có báo cáo là điều trị dự phòng với amoxicillin/acid clavulanic có thể làm tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ cho là cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Cả hai chất này đều được bài tiết qua sữa mẹ (chưa rõ các tác dụng của acid clavulanic đối với trẻ được nuôi bằng sữa mẹ). Do đó, có thể gặp tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ được nuôi bằng sữa mẹ, vì vậy có thể phải ngừng việc nuôi con bằng sữa mẹ. Amoxicillin/acid clavulanic chỉ nên sử dụng trong thời gian cho con bú sau khi được bác sĩ điều trị đánh giá lợi ích so với nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ví dụ phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật), có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó không lái xe hay vận hành máy móc nếu cảm thấy không khỏe.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ của thuốc (ADR) đã được báo cáo thường gặp nhất là tiêu chảy, buôn nôn và nôn.
Các phản ứng phụ của thuốc từ những nghiên cứu lâm sàng và theo đõi hậu mãi đã được phân loại bởi MedDRA theo nhóm hệ cơ quan được liệt kê đưới đây.
Các thuật ngữ sau đây được sử dụng để phân loại sự xuất hiện những tác dụng
không mong muốn.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc Thường gặp
Phát triển quá mức các sinh vật không nhạy cảm. Không rõ
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu Hiếm gặp
trung tính) Hiếm gặp
Giảm tiểu cầu Hiếm gặp
Mất bạch cầu hạt có hồi phục Không rõ
Thiếu máu tán huyết Không rõ
Thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài Không rõ
Rối loạn hệ miễn dịch
Phù thần kinh mạch Không rõ
Phản vệ Không rõ
Hội chứng giống bệnh huyết thanh Không rõ
Viêm mạch quá mẫn Không rõ
Rối loạn hệ thần kinh
Chóng mặt Ít gặp
Nhức đầu Ít gặp
Co giật Không rõ
Rối loạn mạch
Viêm tĩnh mạch huyết khối
Rối loạn tiêu hóa
Tiêu chảy Thường gặp
Buồn nôn Ít gặp
Nôn Ít gặp
Khó tiêu Ít gặp
Viêm đại tràng liên quan với kháng sinh Không rõ
Rối loạn gan mật
Tăng AST và/hoặc ALT Ít gặp
Viêm gan Không rõ
Vàng da ứ mật Không rõ
Rối loạn da và mô dưới da
Nổi ban da Ít gặp
Ngứa Ít gặp
Nổi mề đay Ít gặp
Ban đỏ đa dạng Hiếm gặp
Hội chứng Stevens-Johnson Không rõ
Hoại tử da nhiễm độc Không rõ
Viêm da bóng nước tróc vảy Không rõ
Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)Không rõ
Rối loạn thân và tiết niêu
Viêm thận kẽ Không rõ
Tinh thể niệu Không rõ
Các phản ứng phụ của thuốc từ những nghiên cứu lâm sàng và theo đõi hậu mãi đã được phân loại bởi MedDRA theo nhóm hệ cơ quan được liệt kê đưới đây.
Các thuật ngữ sau đây được sử dụng để phân loại sự xuất hiện những tác dụng
không mong muốn.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc Thường gặp
Phát triển quá mức các sinh vật không nhạy cảm. Không rõ
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu Hiếm gặp
trung tính) Hiếm gặp
Giảm tiểu cầu Hiếm gặp
Mất bạch cầu hạt có hồi phục Không rõ
Thiếu máu tán huyết Không rõ
Thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài Không rõ
Rối loạn hệ miễn dịch
Phù thần kinh mạch Không rõ
Phản vệ Không rõ
Hội chứng giống bệnh huyết thanh Không rõ
Viêm mạch quá mẫn Không rõ
Rối loạn hệ thần kinh
Chóng mặt Ít gặp
Nhức đầu Ít gặp
Co giật Không rõ
Rối loạn mạch
Viêm tĩnh mạch huyết khối
Rối loạn tiêu hóa
Tiêu chảy Thường gặp
Buồn nôn Ít gặp
Nôn Ít gặp
Khó tiêu Ít gặp
Viêm đại tràng liên quan với kháng sinh Không rõ
Rối loạn gan mật
Tăng AST và/hoặc ALT Ít gặp
Viêm gan Không rõ
Vàng da ứ mật Không rõ
Rối loạn da và mô dưới da
Nổi ban da Ít gặp
Ngứa Ít gặp
Nổi mề đay Ít gặp
Ban đỏ đa dạng Hiếm gặp
Hội chứng Stevens-Johnson Không rõ
Hoại tử da nhiễm độc Không rõ
Viêm da bóng nước tróc vảy Không rõ
Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)Không rõ
Rối loạn thân và tiết niêu
Viêm thận kẽ Không rõ
Tinh thể niệu Không rõ
9. Tương tác với các thuốc khác
Hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ các thuốc mà bạn đang dùng hoặc mới dùng gần đây kể cả các thuốc không kê đơn, thuốc từ thảo dược hoặc thực phẩm bổ sung vì khi sử dụng đồng thời có thể ảnh hưởng tới hiệu lực của thuốc.
Thuốc chống đông dạng uống
Trong thực tiễn, các thuốc chống đông dạng uống và kháng sinh penicillin đã được sử dụng một cách rộng rãi mà không có báo cáo nào về tương tác thuốc. Tuy nhiên trong y văn có những trường hợp tăng tỷ số chuẩn hóa quốc tế ở những bệnh nhân được điều trị bằng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê đơn một liệu trình amoxicillin. Nếu cần sử dụng đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc tỷ số chuẩn hóa quốc tế với sự cộng thêm hoặc ngừng amoxicillin. Ngoài ra, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dạng uống.
Probenecid
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicillin ở ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid có thể dẫn đến tăng kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu, mà không phải nồng độ acid clavulanic.
Dùng đồng thời với các thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm hiệu quả tránh thai.
Methotrexate
Penicillin có thể làm giảm sự bài tiết methotrexate, có khả năng làm tăng độc tính.
Sử dụng Amoksiklav QuickTabs 625 mg với thức ăn và đồ uống
Có thể dùng Amoksiklav QuickTabs 625 mg cùng hoặc không cùng thức ăn.
Nếu bạn thường xuyên gặp phải vấn đề về dạ dày khi dùng thuốc này, nên dùng thuốc ngay trước bữa ăn.
Trong quá trình điều trị với Amoksiklav QuickTabs 625 mg nên dùng nhiều nước hơn mức bình thường.
Thuốc chống đông dạng uống
Trong thực tiễn, các thuốc chống đông dạng uống và kháng sinh penicillin đã được sử dụng một cách rộng rãi mà không có báo cáo nào về tương tác thuốc. Tuy nhiên trong y văn có những trường hợp tăng tỷ số chuẩn hóa quốc tế ở những bệnh nhân được điều trị bằng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê đơn một liệu trình amoxicillin. Nếu cần sử dụng đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc tỷ số chuẩn hóa quốc tế với sự cộng thêm hoặc ngừng amoxicillin. Ngoài ra, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dạng uống.
Probenecid
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicillin ở ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid có thể dẫn đến tăng kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu, mà không phải nồng độ acid clavulanic.
Dùng đồng thời với các thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm hiệu quả tránh thai.
Methotrexate
Penicillin có thể làm giảm sự bài tiết methotrexate, có khả năng làm tăng độc tính.
Sử dụng Amoksiklav QuickTabs 625 mg với thức ăn và đồ uống
Có thể dùng Amoksiklav QuickTabs 625 mg cùng hoặc không cùng thức ăn.
Nếu bạn thường xuyên gặp phải vấn đề về dạ dày khi dùng thuốc này, nên dùng thuốc ngay trước bữa ăn.
Trong quá trình điều trị với Amoksiklav QuickTabs 625 mg nên dùng nhiều nước hơn mức bình thường.
10. Dược lý
Amoksiklav QuickTabs 625 mg là một kháng sinh phổ rộng dùng để điều trị các nhiễm khuẩn, thuộc nhóm kháng sinh penicillin, chứa 2 hoạt chất amoxicillin và acid clavulanic. Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, acid clavulanic bảo vệ amoxicillin khỏi sự phá hủy. Do đó sự kết hợp amoxicillin và acid clavulanic làm cho thuốc có tác dụng trên các chủng vi khuẩn sinh beta-lactamase kháng thuốc khi dùng amoxicillin đơn thuần.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Phân lớn bệnh nhân không có triệu chứng khi dùng quá liều hoặc các biểu hiện đầu tiên là rối loạn tiêu hóa gồm đau bụng và đau dạ dày, nôn, tiêu chảy. Phát ban da, tăng mẫn cảm hoặc chóng mặt. Các dấu hiệu quá liều còn có nhạy cảm thần kinh cơ hoặc co giật, tương tự như co giật khi động kinh. Đã có báo cáo về sỏi thận amoxicillin dẫn đến suy thận.
Trong trường hợp xảy ra quá liều cần ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân cần được theo dõi và có những biện pháp hỗ trợ thích hợp. Nếu mới bị ngộ độc (trong vòng 4 giờ) và không có các chống chỉ định, bệnh nhân cần được làm rỗng dạ dày bằng cách nôn hoặc rửa dạ dày và dùng than hoạt tính để giảm hấp thu. Có thể làm giảm nồng độ của amoxicillin và acid clavulanic bằng thẩm tách máu.
Nếu bạn quên dùng Amoksiklav QuickTabs 625 mg:
Nếu bạn quên dùng thuốc hãy dùng ngay sau khi nhớ ra. Nếu vượt quá vài giờ so với lịch dùng thuốc hoặc gần với giờ dùng liều tiếp theo, không dùng liều gấp đôi để bù lại liều quên dùng. Khoảng cách liều ít nhất phải 4 giờ. Nếu bạn quên dùng 1 liều, hãy bắt đầu dùng thuốc lại và tham khảo ý kiến bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
Trong trường hợp xảy ra quá liều cần ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân cần được theo dõi và có những biện pháp hỗ trợ thích hợp. Nếu mới bị ngộ độc (trong vòng 4 giờ) và không có các chống chỉ định, bệnh nhân cần được làm rỗng dạ dày bằng cách nôn hoặc rửa dạ dày và dùng than hoạt tính để giảm hấp thu. Có thể làm giảm nồng độ của amoxicillin và acid clavulanic bằng thẩm tách máu.
Nếu bạn quên dùng Amoksiklav QuickTabs 625 mg:
Nếu bạn quên dùng thuốc hãy dùng ngay sau khi nhớ ra. Nếu vượt quá vài giờ so với lịch dùng thuốc hoặc gần với giờ dùng liều tiếp theo, không dùng liều gấp đôi để bù lại liều quên dùng. Khoảng cách liều ít nhất phải 4 giờ. Nếu bạn quên dùng 1 liều, hãy bắt đầu dùng thuốc lại và tham khảo ý kiến bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín đưới 30°C.