lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Arme-Rogyl hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Arme-Rogyl hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Spiramycin, Metronidazol
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Armephaco
Số đăng ký:VD-25495-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Arme-Rogyl

Spiramycin 750.000 UI
Metronidazol 125 mg
Tá dược (Lactose, Tinh bột, Magnesi stearat, Talc, Erythrosin, PEG 6000, HPMC, Ethanol 96%) vđ……1 viên

2. Công dụng của Arme-Rogyl

- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

3. Liều lượng và cách dùng của Arme-Rogyl

- Người lớn: Uống 4 - 6 viên / ngày, chia làm 2 - 3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên / ngày.
- Trẻ em 6 - 10 tuổi: 2 viên / ngày, chia làm 2 lần.
10 - 15 tuổi: 3 viên / ngày, chia làm 3 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Arme-Rogyl

Mẫn cảm với imidazol và / hoặc spiramycin.

5. Thận trọng khi dùng Arme-Rogyl

Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và / hoặc dài ngày. Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc điều trị tiếp tục điều trị hay không tuỳ thuộc mức độ nhiễm trùng.
- Ngừng điều trị khi mất điều hoà, chóng mặt và lẫn tâm thần.
- Lưu ý nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần của người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên, ổn định hay tiến triển.
- Không uống rượu khi đang dùng thuốc (gây hiệu ứng antabuse).
- Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và / hoặc dài ngày. Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm trùng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ và trong lúc nuôI con bú, trừ khi bắt buộc phảI dùng vì thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin.

8. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Phản ứng dị ứng: nổi mề đay.
- Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phảI, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc.
- Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
- Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Liên quan đến Spiramycin:
- Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Liên quan đến Metronidazol:
Không nên phối hợp với:
- Disulfiram (thuốc điều trị nghiện rượu mãn tính): có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
- Rượu bia: Gây hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh…).
Thận trọng khi phối hợp với:
- Warfarin: làm tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ gây xuất huyết (do giảm sự dị hoá ở gan). Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
- Vecuronium (thuốc giãn cơ không khử cực): làm tăng tác dụng của vecuronium.
- Dùng cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi): Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu, gây độc.
- Fluorouracil: làm tăng độc tính của Fluorouracil do giảm sự thanh thải.
Xét nghiệm cận lâm sàng:
Metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.

10. Dược lý

Arme-rogyl là thuốc phối hợp Spiramycin, kháng sinh họ macrolid, và Metronidazol, kháng sinh họ 5 - nitroimidazol, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Spiramycin có phổ hoạt tính kháng khuẩn trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
- Vi khuẩn thường nhạy cảm: Liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, màng não cầu, Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacteria, Chlamydia, Mycoplasma.
- Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn nhóm D, lậu cầu khuẩn, Haemophilus influenzae.
- Vi khuẩn đề kháng: Trực khuẩn hiếu khí Gram âm.
Metronidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amíp, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
- Vi khuẩn thường nhạy cảm: Trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, C.perfringens, Bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroides fragilis, Melaninogenicus, Peptococcus, Pneumosintes, Fusobacterium, Veillonella, Peptostreptococcus.
- Vi khuẩn thường đề kháng: Propionibacterium acnes, Actinomyces, Arachnia.
- Vi khuẩn đề kháng: Trực khuẩn kỵ khí không bắt buộc, trực khuẩn hiếu khí.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có thông tin.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

2
4
0
0
0