lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Azithromycin 250 (Armephaco) hộp 1 vỉ x 6 viên

Thuốc kháng sinh Azithromycin 250 (Armephaco) hộp 1 vỉ x 6 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Azithromycin
Dạng bào chế:Viên nang
Thương hiệu:Armephaco
Số đăng ký:N
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Azithromycin 250 (Armephaco)

Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
- Azithromycin dihydrat tương đương Azithromycin 250mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Azithromycin 250 (Armephaco)

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn có nhạy cảm với Azithromycin:
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản.
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm trùng qua đường tình dục chưa biến chứng do Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis không đa kháng.

3. Liều lượng và cách dùng của Azithromycin 250 (Armephaco)

Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
- Thuốc dùng đường uống.
- Thời điểm sử dụng: Trước ăn 1h hoặc sau ăn 2h.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn:
- Nhiễm trùng qua đường tình dục như viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung: Liều duy nhất 1g (4 viên).
- Các chỉ định khác:
+ Liệu pháp 3 ngày: 2 viên/lần/ngày x 3 ngày.
+ Hoặc ngày đầu dùng 2 viên, 4 ngày sau 1 viên/lần/ngày.
Trẻ em: Ngày đầu 10mg/kg/ngày. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 dùng liều 5mg/kg/lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Azithromycin 250 (Armephaco)

Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh thuộc nhóm Macrolid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Azithromycin 250 (Armephaco)

- Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 40ml/phút.
- Không dùng thuốc cho người đang bị bệnh gan do thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan.
- Đề phòng trường hợp dị ứng kháng sinh gây phù thần kinh mạch, sốc phản vệ.
- Theo dõi các dấu hiệu của sự bội nhiễm vi khuẩn khi dùng thuốc để xử trí kịp thời.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến sự phát triển của thai nhi cũng như chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó chỉ sử dụng thuốc Azithromycin khi không có sự lựa chọn nào thích hợp hơn. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.

8. Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau. Thường các tác dụng phụ này tương đối nhẹ.
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Ít gặp:
- Tiêu hóa: Ăn không ngon, đầy hơi, khó tiêu.
- Da: Phát ban, ngứa.
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
Hiếm gặp:
- Da: Phù mạch.
- Gan: Tăng transaminase gan.
- Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính tạm thời.
- Toàn thân: Sốc phản vệ.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các tương tác giữa thuốc Azithromycin 250mg Armephaco với các thuốc/ thức ăn dùng cùng được ghi nhận như sau:
- Thức ăn làm giảm 50% việc hấp thu của thuốc tại ruột.
- Dẫn chất nấm cựa gà: Không kết hợp dùng cùng do tăng nguy cơ bị ngộ độc.
- Cimetidin: Uống Azithromycin sau khi dùng Cimetidin 2h.
- Cyclosporin: Kháng sinh nhóm Macrolid ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc nên cần theo dõi nồng độ cyclosporin trong huyết tương để điều chỉnh liều.
- Digoxin: Azithromycin có thể tăng nồng độ Digoxin trong máu nên cân theo dõi chỉ số này.
- Theophylin: Cần theo dõi nồng độ Theophylin khi dùng cùng azithromycin.
- Warfarin: Có thể sử dụng cùng do azithromycin không ảnh hưởng tới dược động học của thuốc chống đông nhưng cần theo dõi thời gian đông máu.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, báo ngay cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng để cân nhắc các tương tác có thể xảy ra.

10. Dược lý

- Là kháng sinh thuộc nhóm Macrolid.
- Cơ chế tác dụng: Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 50S trong riboxom, ngăn cản các acid amin khác gắn vào tạo thành chuỗi peptid và ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Thuốc có phổ tác dụng rộng trên cả Gram âm và Gram dương, tiêu biểu như: Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae, parainfluenza, Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis.
- Tuy nhiên hiện nay đã có báo cáo về hiện tượng kháng chéo.
- Azithromycin tác dụng yếu hơn erythromycin trên vi khuẩn Gram dương nhưng lại mạnh hơn trên một số vi khuẩn Gram âm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, nghe kém.
- Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.

12. Bảo quản

- Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Để ngoài tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

4
3
0
0
0