lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefnirvid 125 hộp 10 gói

Thuốc kháng sinh Cefnirvid 125 hộp 10 gói

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefdinir
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Thương hiệu:Vidipha
Số đăng ký:VD-18368-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefnirvid 125

Mỗi gói chứa:
+ Hoạt chất chính: Cefdinir 125mg
+Tá dược: Natri citrat, natri CMC, natri benzoat, aspartam, aerosil, bột hương vị trái cây, crospovidon, manitol, magnesi stearat, lactose monohydrat.

2. Công dụng của Cefnirvid 125

Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra
- Viêm họng, amidan.
- Viêm phổi cấp và các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm tai giữa cấp tính, viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn da không biến chứng và nhiễm khuẩn cấu trúc da.

3. Liều lượng và cách dùng của Cefnirvid 125

- Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: 14mg/kg cân nặng mỗi ngày, tối đa 600mg/ngày, trong 5-10 ngày.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Không được khuyên dùng.
- Bệnh nhân suy thận dưới 13 tuổi: đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút: dùng ngày 1 lần liều 7mg/kg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefnirvid 125

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Cefnirvid 125

-Tiền sử quá mẫn cefdinir, cephalosoprin khác, penicilin, thuốc khác.
- Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, suy thận
- Phụ nữ có thai.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ mang thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong thời gian cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

(chưa có tài liệu)

8. Tác dụng không mong muốn

- Hội chứng Steven - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa hình, nốt đỏ.
- Bệnh huyết thanh
- Viêm kết mạc, viêm mệng.
- Viêm gan cấp/kịch phát, ứ mật, suy gan, vàng da.
- Amylase tăng, sốc phản vệ, phù mặt và thanh quản, cảm giác nghẹt thở.
- Viêm ruột, viêm kết tràng cấp, tiêu chảy lẫn máu, viêm kết tràng xuất huyết, đại tiện máu đen, viêm kết tràng giả mạc.
- Thay đổi huyết học, suy thận.
- Suy hô hấp cấp, cơn hen, viêm phổi do thuốc, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm phổi kẽ tự phát.
- Sốt, bệnh thận.
- Khuynh hướng xuất huyết, xuất huyết tiêu hóa trên, loét tiêu hóa, tắc ruột, mất ý thức.
- Viêm mạch dị ứng, suy tim, đau ngực, nhồi máu cơ tim, cao huyết áp, vận động tự ý, tiêu cơ vân.
- Xét nghiệm Coomb, cetone/glucose trong nước tiểu: (+) giả.
- Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc kháng acid và các chế phẩm chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir.
- Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận.

10. Dược lý

- Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống với các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.
- Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như: Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Sfaphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh betalactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (kểcả các chủng sinh beta-lactamase).
- Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
Xử trí
-Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.
-Thẩm tách máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.

12. Bảo quản

Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

2
0
0
0
0