lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Biclary 250 hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Biclary 250 hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Clarithromycin
Dạng bào chế:Viên nén dài bao phim
Thương hiệu:BV Pharma
Số đăng ký:VD-16177-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Biclary 250

Clarithromycin 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Biclary 250

- Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm .
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi cộng đồng
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa.
- Clarithromycin dùng điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium (bệnh phổi do phức hợp MAC: Mycobacterium avium complex).
- Clarithromycin được dùng phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thu thể histamin H2 và đôi khi với một thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.

3. Liều lượng và cách dùng của Biclary 250

Cách dùng
Dạng uống
Liều dùng
Người lớn 250 - 500 mg 2 lần/ngày. Đối với người bệnh suy thận nặng , liều giảm xuống một nửa còn 250 mg, 1 lần/ngày hoặc 250 mg 2 lần / ngày trong những nhiễm khuẩn nặng.
Với Mycobacterium ayumi nội bào ( MAI ) 500 mg, 2 lần/ngày
Trẻ em: 7,5 m/kg thể trọng 2 lần / ngày tối đa 500 mg, 2lần/ngày .
Viêm phổi cộng đồng 15 mg / kg thể trong 12 giờ một lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Biclary 250

Người ta đã từng với các macrolid. Chống chỉ địnhh tuyệt đối dùng chung với Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhip chậm, khoáng QT kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

5. Thận trọng khi dùng Biclary 250

Suy giảm chức năng thận, gan.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category : B3
US FDA pregnancy category : C
Thời kỳ mang thai
Trong thời gian mang thai, chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận.
Thời kỳ cho con bú
Cần thận trọng vụ khi cho người cho con bú dùng clarithromycin.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens- Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe doạ tính mạng.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa , mày đay , ban da , kích thích .
Ít gặp: Các triệu chứng ở mặt ( đau bụng trên , đôi khi đau nhiều ), buồn nôn, nôn. Chức năng gan bất thường bilirubin huyết thanh tang và thường kèm theo vàng da , sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin. Liếc ( nếu dùng liều cao ) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử tri ADR:
Ngưng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngưng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nắng hoặc phản ứng dị ứng cần tiến hành điều trị hỗ trợ ( giữ thoáng khí và dung epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin , corticoid...)

9. Tương tác với các thuốc khác

- Tương tác quan trọng nhất của kháng sinh macrolid với các thuốc khác là do macrolid có khả năng ức chế chuyển hoá trong gan của các thuốc khác. Tác dụng ức chế cytocrom P450 thấy rõ sau khi uống Clarithromycin.
- Với các thuốc trị động kinh Clarithromycin ức chế sự chuyển hoá của Carbamazepin và Phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
- Clarithromycin ức chế chuyển hoá của Cisaprid dẫn đến khoảng cách Q - T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
- Clarithromycin ức chế chuyển hoá trong gan của Theophylin và làm tăng nồng độ Theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc.
- Thuốc cũng làm giảm sự hấp thu của Zidovudin.
- Các nghiên cứu được động học đã chứng minh rằng Clarithromycin và các kháng sinh macrolid khắc ảnh hưởng đến chuyển hoá của Terteriadn gần đến tăng tích luỹ thuốc này.

10. Dược lý

Dược lực học:
- Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp, Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom. Vị trí tác dụng của clarithromycin hình như cũng là vị trí tác dụng của erythromycin, clindamycin, Lincomycin và cloramphenicol.
- Clarithromycin có tác dụng mạnh hơn erythromycin một chút đối với Moraxella (Branhamella) catarrhalis và Legionella spp. Tác dụng rất mạnh đối với Chlamydia sp. Ureaplasma urealyticum và hơn hẳn các macrolid khác đối với Mycobacterium avium nội bào (MAI = Mycobacterium avium intracellulaire). Nó cũng có tác dụng với M. leprae. Trong một vài tài liệu có nói đến tác dụng in vitro với Toxoplasma gondii và có một vài tác dụng với Cryptosporidis. Chất chuyển hóa 14 – hydroxy clarithromycin có hoạt tính và có thể hiệp đồng in vitro với thuốc mẹ để làm tăng đáng kể hoạt tính của clarithromycin trên lâm sàng đối với Haemophilus influenzae.
- Tình hình vi khuẩn kháng đối với macrolid ở Việt Nam có chiều hướng tăng nhanh. Các vi khuẩn kháng với erythromycin thường cũng kháng với các macrolid khác bao gồm clarithromycin.
- Mức đề kháng erythromycin của Staphylococcus và Streptococcus là 44 % ( ASTS 1997 ) và của S.pneumoniae là khoảng 25 % ( ASTS 1996 )
Cơ chế tác dụng:
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cán bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom. Vị trí tác dụng của clarithromycin hình như cũng là vị trí tác dụng của erythromycin, Clindamycin, Vincomycin và cloraryphenicol.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Việc uống một lượng lớn Clarithromycin có thể sinh ra các phản ứng dị ứng và các triệu chứng phụ trên đường tiêu hoá. Sử dụng quá liều nên được điều trị bằng cách rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Giống như các macrolid khác, nồng độ Clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hàng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

12. Bảo quản

Nơi khô, kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

3
2
0
0
0