Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bifradin
Cefradin…………………………………………………………. 500 mg
Tá dược vừa đủ…………………………………………… 1 viên nang
(Tá dược gồm: Sodium starch glycolat, Spray dried rice starch, Magnesiumstearat, Colloidal silicon dioxide).
Tá dược vừa đủ…………………………………………… 1 viên nang
(Tá dược gồm: Sodium starch glycolat, Spray dried rice starch, Magnesiumstearat, Colloidal silicon dioxide).
2. Công dụng của Bifradin
Cefradin điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trên vi khuẩn còn nhạy cảm.
– Điều trị các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thuỳ phổi do cầu khuẩn Gram (+) nhạy cảm.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác
– Điều trị các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thuỳ phổi do cầu khuẩn Gram (+) nhạy cảm.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác
3. Liều lượng và cách dùng của Bifradin
– Người lớn: 1viên/lần, mỗi 6 giờ hoặc 2 viên/lần, mỗi 12 giờ. Không dùng quá 8 viên/ngày.
– Trẻ em: 6,25 – 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần. Đối với trẻ em trên 9 tháng tuổi, liều cả ngày chia uống cách nhau 12 giờ (không quá 4g/ngày
* Chú ý:
– Liều cao tới 300 mg/kg thể trọng đã được dùng cho các trẻ nhỏ bị ốm nặng mà
không có phản ứng không mong muốn rõ rệt.
không có phản ứng không mong muốn rõ rệt.
– Liều tối đa cho trẻ em: không quá 8 g/ngày.
– Đối với người suy thận phải giảm liều:
– Liều bắt đầu: 750 mg
– Liều duy trì: 500 mg
– Khoảng cách giữa các liều dựa vào độ thanh thải Creatinin.
– Trẻ em: 6,25 – 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần. Đối với trẻ em trên 9 tháng tuổi, liều cả ngày chia uống cách nhau 12 giờ (không quá 4g/ngày
* Chú ý:
– Liều cao tới 300 mg/kg thể trọng đã được dùng cho các trẻ nhỏ bị ốm nặng mà
không có phản ứng không mong muốn rõ rệt.
không có phản ứng không mong muốn rõ rệt.
– Liều tối đa cho trẻ em: không quá 8 g/ngày.
– Đối với người suy thận phải giảm liều:
– Liều bắt đầu: 750 mg
– Liều duy trì: 500 mg
– Khoảng cách giữa các liều dựa vào độ thanh thải Creatinin.
4. Chống chỉ định khi dùng Bifradin
Các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với Cefradin.
5. Thận trọng khi dùng Bifradin
Phải rất thận trọng khi dùng Cefradin cho những người bệnh sau:
– Người mẫn cảm với Penicillin, Cephalosporin.
– Người có cơ địa dị ứng.
– Người suy thận, có thể phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài, với liều cao.
– Người mẫn cảm với Penicillin, Cephalosporin.
– Người có cơ địa dị ứng.
– Người suy thận, có thể phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài, với liều cao.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai nhưng thận trọng theo chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Cefradin được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, tuy nhiên có thể dùng khi cho con bú. Cần lưu ý 3 vấn đề có thể xảy ra đối với trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt
Các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai nhưng thận trọng theo chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Cefradin được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, tuy nhiên có thể dùng khi cho con bú. Cần lưu ý 3 vấn đề có thể xảy ra đối với trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn tiêu hoá, Viêm ruột, hội chứng Lyell, sốc, thay đổi huyết học, tăng men gan, thay đổi chức năng thận, viêm phổi, hội chứng PIE, bội nhiễm, thiếu vit K & B.
- Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác.
- Ngưng thuốc khi quá mẫn
- Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác.
- Ngưng thuốc khi quá mẫn
9. Tương tác với các thuốc khác
Nếu bạn sử dụng đồng thời thuốc Bifradin với thuốc Probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các Cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của hoạt chất Cephalosporin trong huyết thanh.
Đồng thời, bạn cũng cần lưu ý trong việc liệt kê cẩn thận với bác sĩ điều trị hay dược sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng. Những loại thuốc đó bao gồm thuốc kê toa hay không kê toa, thuốc dùng đường uống hay thuốc bôi ngoài da, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, các loại vitamin và chất khoáng khác...
Đồng thời, bạn cũng cần lưu ý trong việc liệt kê cẩn thận với bác sĩ điều trị hay dược sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng. Những loại thuốc đó bao gồm thuốc kê toa hay không kê toa, thuốc dùng đường uống hay thuốc bôi ngoài da, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, các loại vitamin và chất khoáng khác...
10. Dược lý
Dược lực:
Cephradine là kháng sinh cephalosporin thế hệ I.
Dược động học :
- Hấp thu: Cephradine bền vững ở môi trường acid và được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: Khoảng 6-20% Cephradine liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc qua nhau thai và hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Cephradine hầu như không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: Khoảng 60-90% hoặc hơn của một liều uống , tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
Tác dụng :
Cephradine là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Cephradine có tác dụng với nhiều vi khuẩn gram dương bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicillinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A, các Streptococcus nhóm B và Streptococcus pneumoniae.
Cephradine có tác dụng hạ chế đối với các vi khuẩn gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này.
Cephradine không có tác dụng chống Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Bacteroides fragilis...
Cephradine là kháng sinh cephalosporin thế hệ I.
Dược động học :
- Hấp thu: Cephradine bền vững ở môi trường acid và được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: Khoảng 6-20% Cephradine liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc qua nhau thai và hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Cephradine hầu như không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: Khoảng 60-90% hoặc hơn của một liều uống , tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
Tác dụng :
Cephradine là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Cephradine có tác dụng với nhiều vi khuẩn gram dương bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicillinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A, các Streptococcus nhóm B và Streptococcus pneumoniae.
Cephradine có tác dụng hạ chế đối với các vi khuẩn gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này.
Cephradine không có tác dụng chống Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Bacteroides fragilis...
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: Cấp tính phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người suy thận.
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt. Nếu có co giật, ngừng ngay thuốc và có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt. Nếu có co giật, ngừng ngay thuốc và có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.