lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Bilclamos 312.5mg hộp 1 lọ 100ml

Thuốc kháng sinh Bilclamos 312.5mg hộp 1 lọ 100ml

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Amoxicillin và clavulanat
Dạng bào chế:Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Thương hiệu:Bilim Ilac
Số đăng ký:VN-21813-19
Nước sản xuất:Thổ Nhĩ Kỳ
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bilclamos 312.5mg

Mỗi lọ 100ml chứa:
- Hoạt chất:
Amoxicillin trihydrat tương đương amoxicillin 5000 mg
Potassium clavulanat dạng pha loãng với silica (1:1) tương đương acid clavulanic 1250 mg
- Tá dược: vừa đủ

2. Công dụng của Bilclamos 312.5mg

BILCLAMOS 312.5mg được dùng đề điều trị trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phôi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella spp., và Enterobacter spp. sản sinh beta - lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

3. Liều lượng và cách dùng của Bilclamos 312.5mg

Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicillin trong phối hợp.
- Người lớn và trẻ em trên 40kg:
+ Liều uống thông thường: 250mg amoxicillin/ 5ml cách 12 giờ/lần.
+ Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp 250mg amoxicillin/ 5ml cách 8 giờ/lần.
+ Người cao tuổi: không cần chỉnh liều trừ khi độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút.
- Trẻ trên 12 tuần tuổi:
+ Viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, các nhiễm khuẩn nặng: 40mg/kg/amoxicillin/ ngày, chia 3 lần cách nhau 8 giờ.
- Suy thận: Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần uống thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
+ Liều người lớn trong suy thận (tính theo hàm lượng amoxicillin):
Độ thanh thải creatinin: 10 đến 30 ml/phút - Liều uống: 250mg mỗi 12 giờ
Độ thanh thải creatinin: < 10ml/phút - Liều uống: 250mg mỗi 24 giờ
Độ thanh thải creatinin: Thẩm phân máu - Liều uống: 250mg mỗi 24 giờ, cho uống trong và sau khi thẩm phân
+ Liều trẻ em trong suy thận (tính theo hàm lượng amoxicillin)
Độ thanh thải creatinin: 10 đến 30 ml/phút - Liều uống (cho trẻ trên 30 tháng tuổi): Tối đa 15mg/kg/lần, 2 lần/ngày
Độ thanh thải creatinin: < 10ml/phút - Liều uống (cho trẻ trên 30 tháng tuổi): Tối đa 15mg/kg/ngày
Độ thanh thải creatinin: Thẩm phân máu - Liều uống (cho trẻ trên 30 tháng tuổi): 15mg/lần/ngày và 15mg/kg bổ sung trong và sau khi thẩm phân
* Cách sử dụng:
- Thêm nước tới 2/3 vạch thể tích trong chai lắc kỹ, để 5 phút cho bột thấm nước đều.
- Sau đó, tiếp tục thêm nước đến vạch quy định (vạch lồi trên chai thủy tinh) rồi lắc đều tạo thành hỗn dịch đồng nhất.
- Lắc đều trước mỗi lần sử dụng. Mỗi 5ml tương đương 250mg amoxicillin và 62,5mg acid clavulanic.
Lưu ý:
- Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
- Sau 14 ngày sử dụng, nếu tình trạng bệnh không được cải thiện, nên gặp bác sĩ điều trị để được tư vấn. Không nên tự ý sử dụng quá 14 ngày.
- Sau khi cho bé uống, bảo quản trong tủ lạnh ở ngăn mát nhiệt độ 2 - 8 độ C và sử dụng trong vòng 7 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Bilclamos 312.5mg

DỊ ứng với các kháng sinh nhóm beta - lactam (các penicillin, và cephalosporin).
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các Cephalosporin.
Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicillin vi acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

5. Thận trọng khi dùng Bilclamos 312.5mg

- Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan:
Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng.
Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng (xem phần liều dùng).
- Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉ định).
- Đối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch. Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc vào được sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa phát hiện được ảnh hưởng nào của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hỏa: ỉa chảy
Da: Ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng kết màng giả.
Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa hình, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ.
* Hướng đẫn cách xử trí ADR
Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên xừ lý ngay bằng adrenalin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.
Tăng vừa transaminase: Ý nghĩa lâm sàng chưa được biết rõ, cần theo dõi để đề phòng phát hiện viêm gan ứ mật.
Ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da bong: Phải ngừng thuốc.
Viêm đại tràng kẻt màng giả: 
Nếu nhẹ: Ngừng thuốc.
Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium.
Thông báo nguy cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

10. Dược lý

* Đặc tính dược lực học
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae)
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicillin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và các cephalosporin. Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và P. rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providenlia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng Methicillin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Viên nén bao phim BILCLAMOS 625 mg là sự kết hợp giữa amoxicillin và acid clavulanic trong cùng một chế phẩm. Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicilin khác và các Cephalosporin. Có thể coi amoxicillin và acid clavulanic là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicillin không bị ảnh hưởng của penicillinase), Haemophilus influenzae và Branhamella catarrhalis kể cả những chung sản sinh mạnh beta - lactamase.
Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương:
Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn Gram âm:
Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteu smirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
Loại yếm khí: Các loài Bacleroides kể cả B.fragilis.
* Đặc tính dược động học
Hấp thu:
Amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc, với liều BILCLAMOS BID 1000mg sẽ có 8 - 9 microgam/ml amoxicillin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưỏng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Phân bố:
Khoảng 20% thuốc liên kết với protein huyết tương sau khi vào tuần hoàn chung. Thuốc phân phối rộng rãi ở các nồng độ khác nhau trong các mô và các dịch trong cơ thể: dịch tai giữa, dịch màng bụng, dịch màng phổi, nước tiểu, niêm mạc ruột, mật... Thuốc qua nhau thai, và một phần nhỏ thuốc vào được sữa mẹ. Thuốc hầu như rất ít vào được dịch não tủy, trừ khi màng não bị viêm. Sinh khả dụng đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%.
Chuyển hóa:
Sau khi vào cơ thể, một phần amoxicillin được chuyển hóa thành acid penicilloic tương ứng. Khoảng 20% liều uống vào được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng này.
Thải trừ:
Nửa đời sinh học của amoxicillin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. Khoảng 55 - 70% amoxicilin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thòi gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì đưọc dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém, thuốc có thể sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

12. Bảo quản

trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, ở nhiệt độ 30°C. Hỗn dịch sau pha bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

4
4
0
0
0