lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Biseptol 480 hộp 1 vỉ x 20 viên

Thuốc kháng sinh Biseptol 480 hộp 1 vỉ x 20 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Số đăng ký:VN-23059-22
Nước sản xuất:Ba Lan
Hạn dùng:Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Biseptol 480

Hoạt chất:
Sulfamethoxazol 400mg
Trimethoprim 80mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Biseptol 480

Biseptol 480 Adamed dùng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
Điều trị và dự phòng nhiễm toxoplasma, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.
Điều trị nhiễm nocardia
Phối hợp với kháng khác để điều trị:
Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng cấp
Viêm tai giữa cấp
Viêm phế quản mạn đợt cấp

3. Liều lượng và cách dùng của Biseptol 480

Cách dùng
Biseptol 480 Adamed thiết kế dưới dạng viên uống.
Có thể uống cùng bữa ăn hoặc một số nước uống để giảm rối loạn tiêu hóa.
Liều dùng Biseptol 480
a. Nhiễm trùng cấp tính
Người lớn từ trên 18 tuổi: 2 viên mỗi 12 giờ.
Liều dùng Biseptol cho trẻ em 12 - 18 tuổi: 6mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazol/kg, chia 2 lần/ngày.
Thường thời gian điều trị là 5 ngày. Sau khi hết triệu chứng, nên điều trị thêm 2 ngày. Nếu sau 7 ngày mà không thấy các triệu chứng cải thiện thì nên đánh giá lại bệnh nhân.
b. Suy thận (người lớn và trẻ em trên 12 tuổi)
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)
>30: 2 viên mỗi 12 giờ
15 đến 30: 1 viên mỗi 12 giờ
<15: Không nên dùng
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci
Điều trị: Trẻ em > 12 tuổi và người lớn: 20mg trimethoprim và 100mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia thành ít nhất 2 lần, uống trong 2 tuần.
Phòng bệnh: Người lớn > 18 tuổi: 2 viên/ngày liên tục 7 ngày mỗi tuần.
Trẻ em 12 - 18 tuổi: 6mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia 2 lần.
d. Bệnh Nocardia (người lớn > 18 tuổi): 6 - 8 viên/ngày trong tối đa 3 tháng.

4. Chống chỉ định khi dùng Biseptol 480

Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của Biseptol 480 Adamed.
Tổn thương nhu mô gan nặng.
Suy thận nặng.
Trẻ sơ sinh dưới 6 tuần tuổi.
Tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch khi sử dụng trimethoprim và /hoặc sulphonamide.
Bệnh porphyria cấp tính.

5. Thận trọng khi dùng Biseptol 480

Các phản ứng nghiêm trọng ở da có thể gây tử vong. Vì vậy cần thận trọng khi thấy xuất hiện các dấu hiệu này.
Cần có chế độ chăm sóc đặc biệt khi dùng Biseptol 480 Adamed cho người cao tuổi.
Nên sử dụng các biện pháp theo dõi đặc biệt đối với bệnh nhân suy thận.
Nên xét nghiệm công thức máu mỗi tháng đối với các trường hợp: bệnh nhân thiếu folate, dùng thuốc trong thời gian dài, người cao tuổi.
Bệnh nhân thiếu hụt G6PD có thể xảy ra tan máu.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân dị ứng nặng hoặc hen phế quản.
Không nên sử dụng Biseptol 480 Adamed để điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn, nghi ngờ/nguy cơ mắc bệnh porphyria, bệnh nhân bị rối loạn huyết học nghiêm trọng.
Ở người có nguy cơ tăng kali máu và hạ natri máu cần theo dõi kali huyết thanh.
Thuốc có thể gây nhiễm toan chuyển hóa.
Xem xét việc kết hợp kháng sinh khác với Biseptol 480 Adamed.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Phụ nữ có thai không nên sử dụng Biseptol 480 Adamed, đặc biệt là trong 3 tháng đầu. Nếu cần thiết phải sử dụng nên xem xét bổ sung folate.
Phụ nữ đang cho con bú
Không nên sử dụng Biseptol 480 Adamed ở phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Biseptol 480 Adamed lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì vậy cần quan tâm đến các tác động bất lợi có thể ảnh hưởng đến đối tượng này.

8. Tác dụng không mong muốn

Rất phổ biến: Dinh dưỡng và trao đổi chất, biểu hiện: Tăng Kali huyết
Phổ biến:
- Nhiễm trùng và ký sinh, biểu hiện: Nấm phát triển quá mức
- Thần kinh, biểu hiện: Đau đầu
- Dạ dày- ruột, biểu hiện: Buồn nôn, tiêu chảy
- Da và mô dưới da, biểu hiện: Phát ban

9. Tương tác với các thuốc khác

Zidovudine: Tăng phản ứng bất lợi về huyết học
Cyclosporin: Độc cho thận ở người ghép thận
Rifampicin: Giảm thời gian bán thải của trimethoprim trong huyết tương
Thuốc dạng cation ở pH sinh lý, được bài tiết chủ động một phần ở thận (procainamide, amantadine): Tăng nồng độ huyết tương của một hoặc hai loại thuốc
Thuốc lợi tiểu (thiazide): Nguy cơ giảm tiểu cầu ở bệnh nhân cao tuổi
Pyrimethamine: Nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
Warfarin: Tăng cường hoạt tính chống đông máu
Phenytoin: Kéo dài thời gian bán thải của phenytoin
Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết tương ở người cao tuổi
Methotrexate: Tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương
Thuốc làm tăng kali máu: Có thể dẫn đến tăng kali máu
Repaglinide: Có thể dẫn đến hạ đường huyết
Acid folinic: Giảm hiệu quả kháng khuẩn của Biseptol 480 Adamed
Thuốc tránh thai: Có thể làm mất tác dụng của thuốc tránh thai
Azathioprine: Có thể dẫn đến bất thường về huyết học

10. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Có thể xảy ra hiện tượng buồn nôn, chóng mặt, nôn, bồn chồn, suy tủy xương.
Xử trí:
Gây nôn, rửa dạ dày.
Xem xét chức năng thận và nếu lượng nước tiểu ít nên sử dụng các dịch truyền.
Có thể áp dụng biện pháp thẩm tách máu.

11. Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
2
0
0
0