Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bột pha hỗn dịch uống Cefixim 50mg Tipharco
Cefixime 50mg
2. Công dụng của Bột pha hỗn dịch uống Cefixim 50mg Tipharco
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận.
- Viêm tai giữa, viêm họng và amidan.
- Viêm phế quản cấp và mạn.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Điều trị bệnh lậu chưa biến chứng, bệnh thương hàn, bệnh lỵ.
- Viêm tai giữa, viêm họng và amidan.
- Viêm phế quản cấp và mạn.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Điều trị bệnh lậu chưa biến chứng, bệnh thương hàn, bệnh lỵ.
3. Liều lượng và cách dùng của Bột pha hỗn dịch uống Cefixim 50mg Tipharco
Cách dùng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Liều thông thường: Uống xa bữa ăn.
Liều dùng
Trẻ em trên 6 tháng đến 12 tuổi:
Uống 8mg/kg/ngày, 1 – 2 lần.
Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin:
Trên 60ml/phút: Không cần chỉnh liều.
Từ 21 – 60ml/phút: 300mg/ngày
Dưới 20ml/phút: 200mg/ngày.
Thời gian điều trị thông thường là từ 5 – 14 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Liều thông thường: Uống xa bữa ăn.
Liều dùng
Trẻ em trên 6 tháng đến 12 tuổi:
Uống 8mg/kg/ngày, 1 – 2 lần.
Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin:
Trên 60ml/phút: Không cần chỉnh liều.
Từ 21 – 60ml/phút: 300mg/ngày
Dưới 20ml/phút: 200mg/ngày.
Thời gian điều trị thông thường là từ 5 – 14 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Bột pha hỗn dịch uống Cefixim 50mg Tipharco
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin.
5. Thận trọng khi dùng Bột pha hỗn dịch uống Cefixim 50mg Tipharco
- Thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicillin và các Cephalosporin khác.
- Người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng.
- Người bệnh suy thận, trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
- Người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng.
- Người bệnh suy thận, trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu khẳng định chắc chắn Cefixim có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, Cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngưng cho con bú trong thời gian dùng thuốc
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên có thể sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp:
Tiêu chảy nặng, viêm đại tràng giả mạc, phản vệ, phù mạch, hồng ban đa dạng, giảm tiểu cầu, bạch cầu, viêm gan và vàng da, suy thận cấp.
Hiếm gặp:
Thời gian Prothrombin kéo dài, co giật.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp:
Tiêu chảy nặng, viêm đại tràng giả mạc, phản vệ, phù mạch, hồng ban đa dạng, giảm tiểu cầu, bạch cầu, viêm gan và vàng da, suy thận cấp.
Hiếm gặp:
Thời gian Prothrombin kéo dài, co giật.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
Các thuốc chống đông như Warfarin khi dùng cùng Cefixim, làm tăng thời gian Prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
Carbamazepin uống cùng Cefixim làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.
Nifedipin khi uống cùng Cefixim làm tăng sinh khả dụng của Cefixim biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
Các thuốc chống đông như Warfarin khi dùng cùng Cefixim, làm tăng thời gian Prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
Carbamazepin uống cùng Cefixim làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.
Nifedipin khi uống cùng Cefixim làm tăng sinh khả dụng của Cefixim biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
10. Dược lý
Sau khi uống một liều đơn Cefixim, chỉ có 30 - 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hoá, bất kể uống trước hoặc sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn.
Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 microgam/ml (đối với liều 200mg), 3,7 microgam/ml (đối với liều 400mg) và đạt sau khi uống 2 - 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% Cefixim trong máu gắn với protein huyết tương.
Thuốc qua được nhau thai. Thuốc có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận.
Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 microgam/ml (đối với liều 200mg), 3,7 microgam/ml (đối với liều 400mg) và đạt sau khi uống 2 - 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% Cefixim trong máu gắn với protein huyết tương.
Thuốc qua được nhau thai. Thuốc có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Khi quá liều Cefixim có thể có triệu chứng co giật.
Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng như rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng như rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.