lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Brodicef 250 hộp 30 viên (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc kháng sinh Brodicef 250 hộp 30 viên (3 vỉ x 10 viên)

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefprozil
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Hataphar
Số đăng ký:VD-26812-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Brodicef 250

Mỗi viên nén bao phim chứa Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat): 250 mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose. Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Opadry màu trắng.

2. Công dụng của Brodicef 250

Brodicef được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như liệt kê dưới đây:
Đường hô hấp trên:
- Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes.
- Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β lactamase).
- Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae (gồm chủng sinh β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-lactamase).
Đường hô hấp dưới: Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St. pneumoniae, H. influenza (gồm chủng sinh β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-lactamase).
Da và cấu trúc: Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.

3. Liều lượng và cách dùng của Brodicef 250

Người lớn (13 tuổi trở lên)
- Viêm họng/Amidan dùng 500 mg ngày 1 lần trong 10 ngày.
- Viêm xoang cấp dùng 250 mg hoặc 500 mg ngày 2 lần trong 10 ngày
- Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn dùng 500mg ngày 2 lần trong 10 ngày
- Viêm da và cấu trúc chưa biến chứng dùng 250mg ngày 2 lần hoặc 500mg, ngày 1 hoặc 2 lần trong 10 ngày
Trong điều trị nhiễm khuẩn do St. pyogenes, thời gian điều trị tối thiểu phải là 10 ngày
Bệnh nhân suy thận:
Brodicef có thể chỉ định cho bệnh nhân suy thận với phác đồ liều dùng như sau:
- Thanh thải creatinine 30 - 120 (ml/phút) dùng như người bình thường thời gian điều trị như người bình thường
- Thanh thải creatinine 0 - 29 (ml/phút) dùng 50% liều tiêu chuẩn thời gian điều trị như người bình thường
Do cefprozil bị loại khỏi cơ thể 1 phần trong quá trình chạy thận nhân tạo nên cần cho bệnh nhân uống sau khi chạy thận.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng.

4. Chống chỉ định khi dùng Brodicef 250

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin

5. Thận trọng khi dùng Brodicef 250

Cần kiểm tra xem bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với cefprozil, cephalosporins, penicillin hay các thuốc khác hay không trước khi chỉ định điều trị bằng cefprozil. Cần thận trọng khi điều trị bằng cefprozil cho bệnh nhân bị dị ứng với penicillin do có thể bị dị ứng chéo. Phải ngưng thuốc ngay nếu:
Máu: Giảm bạch cầu (0,23%), bạch cầu ưa eosin (2,3%)
Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinin huyết tương (0,1%)
Khác: Phát ban và bội nhiễm (1.5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1.6%)
Một số tác dụng phụ khác hiếm gặp được ghi nhận sau khi thuốc lưu hành trên thị trường bao gồm: shock phản vệ, phù mạch, viêm ruột kết (bao gồm cả viêm ruột kết màng giả), ban đỏ đa dạng, sốt, phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson, và giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Các thử nghiệm độc tính trên bào thai ở chuột, thỏ dùng cefprozil đường uống với liều bằng 0.8: 8,5 và 18,5 lần liều tối đa ở người không ghi nhận nguy hại tới bào thai. Tuy vậy, do chưa có bằng chứng trên người nên việc dùng thuốc cho phụ nữ khi mang thai chỉ khi thật sự cần thiết.
Một lượng nhỏ thuốc (dưới 0,3%, liều dùng) đã được tìm thấy trong sữa mẹ khi người mẹ uống thuốc với liều đơn 1 gram. Nồng độ thuốc trung bình trong 24 giờ từ 0,25 tới 3,3 µg/mL. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vì ảnh hưởng của thuốc với trẻ sơ sinh chưa biết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân có thể bị chóng mặt khi dùng thuốc. Do vậy, cần cảnh báo bệnh nhân về tác dụng phụ này nếu họ lái xe hay vận hành máy khi điều trị bằng cefprozil.

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng phụ của cefprozil cũng tương tự như với các kháng sinh cephalosporin đường uống khác. Cefprozil nói chung dung nạp tốt trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng Cefprozil do tác dụng phụ.
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng cefprozil bao gồm:
- Đường tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%)
- Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), photphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%). Một số ít trường hợp bị vàng da.
- Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%). Các phản ứng này thường được xảy ra ở trẻ em hơn. Các triệu chứng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và giảm ngay sau khi dừng thuốc.
- Thần kinh: Chóng mặt (1%); Tăng động, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ và lẫn ít ghi nhận (<1%). Tất cả đều tự khỏi.
Trong khoảng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc nồng độ trung bình trong nước tiểu sau khi dùng liều 250 mg, 500 mg và 1000 mg lần lượt khoảng 700 µg/ml, 1000 µg/ml và 2900 µg/ml.
Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 36% và không phụ thuộc nồng độ thuốc trong khoảng từ 2 µg/ml đến 20 µg/ml. Nửa đời phân hủy trung bình trong huyết tương ở người bình thường là 1,3 giờ.
Không có bằng chứng về sự tích lũy Brodicef trong huyết tương ở những người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương kéo dài liên quan đến mức độ rối loạn chức năng thận. Ở bệnh nhân hoàn toàn mất chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương của Brodicef kéo dài đến 5,9 giờ. Trong khi thẩm tách máu, nửa đời phân hủy bị rút ngắn còn 2,1 giờ.
Diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình ở bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) cao hơn ở người trẻ tuổi khoảng 35-60% và AUC trung bình ở nữ giới cao hơn ở nam giới khoảng 15-20%. Về mặt dược động học của Brodicef, sự khác biệt về tuổi tác và giới tính không có ý nghĩa tương quan đến việc điều chỉnh liều.
Ở bệnh nhân suy chức năng gan, không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các thông số dược động học so với các đối tượng kiểm soát bình thường.
Sau khi dùng một liều đơn 7,5 mg/kg hoặc 20 mg/kg cho bệnh nhân vừa cất amidan, nồng độ thuốc trong mô amidan 1-4 giờ sau khi dùng nằm trong khoảng 0,4- 4 µg/g. Nồng độ này cao hơn nồng độ
ức chế tối thiểu (MIC) ít nhất gấp 25 lần đối với S.pyogenes.

9. Tương tác với các thuốc khác

Độc tính trên thận được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid với cephalosporin.
Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của cefprozil khi dùng đồng thời
Sinh khả dụng của cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc antacid 5 phút.
Kháng sinh cephalosporin gây ra hiện tượng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benedict nhưng ảnh hưởng tới kết quả phép thử dùng enzym như dùng Clinistix. Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm ferricyanide để kiểm tra đường trong máu. Cefprozil không làm ảnh hưởng tới định lượng creatinin trong máu hoặc nước tiểu bằng phương pháp picrat kiềm.

10. Dược lý

Mã ACT: 101DD16 - Kháng sinh nhóm Cephalosporin bán tổng hợp
Vi khuẩn học:
In vitro, Cefprozil là kháng sinh phổ rộng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tác dụng diệt khuẩn của Cefprozil do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. In vitro, thuốc có tác dụng với hầu hết các chủng vi khuẩn sau:
* Vi khuẩn Gram dương hiếu khí:
Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh β - lactamase)
Streptococcus pyogenes
Streptococcus pneumoniae
* Vi khuẩn Gram âm hiếu khí
Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase)
Các kết quả trên in vitro sau có sẵn: tuy nhiên, tác dụng trên lâm sàng chưa được biết rõ. Cefprozil ức chế trên in vitro với nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) < 8 mcg/mL với hầu hết (trên 90%) các chủng vi khuẩn sau; tuy vậy, an toàn và hiệu quả điều trị trên lâm sàng chưa được thiết lập bằng các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát
* Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
Enterococcus durans; Enterococcus faecalis; Listeria monocytogenes; Staphylococcus epidermidis
Staphylococcus saprophyticus; Staphylococcus warneri; Streptococcus agalactiae; Streptococci (Groups C, D, F, and G), Streptococcus viridans
* Vị khuẩn hiếu khí Gram âm:
Citrobacter diversus; Escherichia coli; Klebsiella pneumoniae; Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả những chủng sinh β-lactamase); Proteus mirabilis; Salmonella spp.; Shigella spp.; Vibrio spp.
* Vi khuẩn kỵ khí:
Prevotella (Bacteroides) melaninogenicw; Clostridium difficile; Clostridium perfringens;
Đề kháng kháng sinh: Các chủng vi khuẩn sau đề kháng với cefprozil:
Staiphylococci kháng methicillin
Enerococcusfaecium
Hầu hết các chủng Acinetobacter, Emterobacter Alorganella - morganii Proteus vulgaris Provideneia Pseudomonas, và Serratia
Hầu hết các chủng Bacteroides fragilis

11. Quá liều và xử trí quá liều

Liều đơn 5000mg/kg đường uống ở chuột cống hoặc chuột nhắt không gây chết hoặc dấu hiệu ngộ độc.
Liều đơn 3000mg/kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khi nhưng không gây chết.
Cefprozil thải trừ chủ yêu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại cefprozil ra khỏi cơ thể.

12. Bảo quản

Nơi khô mát nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì kín

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0