Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Brodicef 500
Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat) 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim
Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim
2. Công dụng của Brodicef 500
Brodicef được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như liệt kê dưới đây:
Đường hô hấp trên:
Viêm họng, viêm Amidan do St. Pyogenes.
Viêm tai giữa do St. Pneumoniae, H. Influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra β-Lactamase), và Moraxella (Branhamella) Catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-Lactamase).
Viêm xoang cấp do: St. Pneumoniae, H. Influenzae (gồm chủng sinh β-Lactamase), và Moraxella (Branhamella) Catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-Lactamase).
Đường hô hấp dưới:
Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St Pneumoniae, H. Influenza (gồm chủng sinh β-Lactamase ), và Moraxella (Branhamella) Catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-Lactamase)
Da và cấu trúc:
Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. Aureus (bao gồm chủng sinh Penicillinase) và St. Pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.
Đường hô hấp trên:
Viêm họng, viêm Amidan do St. Pyogenes.
Viêm tai giữa do St. Pneumoniae, H. Influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra β-Lactamase), và Moraxella (Branhamella) Catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-Lactamase).
Viêm xoang cấp do: St. Pneumoniae, H. Influenzae (gồm chủng sinh β-Lactamase), và Moraxella (Branhamella) Catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-Lactamase).
Đường hô hấp dưới:
Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St Pneumoniae, H. Influenza (gồm chủng sinh β-Lactamase ), và Moraxella (Branhamella) Catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-Lactamase)
Da và cấu trúc:
Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. Aureus (bao gồm chủng sinh Penicillinase) và St. Pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.
3. Liều lượng và cách dùng của Brodicef 500
Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Cách dùng
Viên nén : Dùng uống với một cốc nước.
Liều dùng
Dành cho người lớn và trẻ từ 13 tuổi trở lên
Viêm họng, viêm amidan: 500mg/ngày 1 lần, điều trị 10 ngày.
Viêm xoang cấp (Mức độ trung bình tới nặng có thể phải dùng liều cao hơn): 500mgx2 lần/ngày, điều trị 10 ngày.
Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn: 500mg, ngày 2 lần, điều trị 10 ngày.
Viêm da cấu trúc chưa biến chứng: 250mg/ngày 2 lần hoặc 500mg x 1-2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Brodicef có thể chỉ định cho bệnh nhân suy thận với phác đồ liều dùng như sau:
Thanh thải creatinin 30ml/120phút liều dùng và thời gian điều trị như người bình thường.
Thanh thải creatinin 0ml/29 phút: 50% liều tiêu chuẩn, như người bình thường.
Do cefprozil bị loại khỏi cơ thể 1 phần trong quá trình chạy thận nhân tạo nên cần cho bệnh nhân uống sau khi chạy thận.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều dùng
Cách dùng
Viên nén : Dùng uống với một cốc nước.
Liều dùng
Dành cho người lớn và trẻ từ 13 tuổi trở lên
Viêm họng, viêm amidan: 500mg/ngày 1 lần, điều trị 10 ngày.
Viêm xoang cấp (Mức độ trung bình tới nặng có thể phải dùng liều cao hơn): 500mgx2 lần/ngày, điều trị 10 ngày.
Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn: 500mg, ngày 2 lần, điều trị 10 ngày.
Viêm da cấu trúc chưa biến chứng: 250mg/ngày 2 lần hoặc 500mg x 1-2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Brodicef có thể chỉ định cho bệnh nhân suy thận với phác đồ liều dùng như sau:
Thanh thải creatinin 30ml/120phút liều dùng và thời gian điều trị như người bình thường.
Thanh thải creatinin 0ml/29 phút: 50% liều tiêu chuẩn, như người bình thường.
Do cefprozil bị loại khỏi cơ thể 1 phần trong quá trình chạy thận nhân tạo nên cần cho bệnh nhân uống sau khi chạy thận.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều dùng
4. Chống chỉ định khi dùng Brodicef 500
• Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
• Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
• Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
5. Thận trọng khi dùng Brodicef 500
Trước khi bắt đầu điều trị với Cefprozil, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây với cefprozil, cephalosporin, penicillin và các thuốc khác, vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh β-lactam đã được chứng minh trong khoảng 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Cefprozil, nên ngưng dùng thuốc. Các phản ứng quá mẫn cấp hoặc trầm trọng nếu gặp phải, cần áp dụng những biện pháp cấp cứu.
Việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng, như Clostridium difficile, là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Bệnh nhân cần được điều trị thích hợp nếu chẩn đoán bị viêm ruột kết màng giả. Trường hợp nhẹ chỉ cần ngừng thuốc, bệnh có thể hết.
Với những bệnh nhân bị hoặc nghi ngờ bị suy chức năng thận, cần phải được theo dõi lâm sàng và được tiến hành các xét nghiệm cận lâm sàng phù hợp trước và sau khi điều trị. Giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefprozil với những trường hợp này. Cần thận trọng khi chỉ định cephalosporins, bao gồm cả cefprozil, cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu do ảnh hưởng tới chức năng thận.
Cần thận trọng khi chỉ định cefprozil cho bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.
Phản ứng dương tính với thử nghiệm Coombs trực tiếp đã được báo cáo khi dùng kháng sinh cephalosporin.
Việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng, như Clostridium difficile, là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Bệnh nhân cần được điều trị thích hợp nếu chẩn đoán bị viêm ruột kết màng giả. Trường hợp nhẹ chỉ cần ngừng thuốc, bệnh có thể hết.
Với những bệnh nhân bị hoặc nghi ngờ bị suy chức năng thận, cần phải được theo dõi lâm sàng và được tiến hành các xét nghiệm cận lâm sàng phù hợp trước và sau khi điều trị. Giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefprozil với những trường hợp này. Cần thận trọng khi chỉ định cephalosporins, bao gồm cả cefprozil, cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu do ảnh hưởng tới chức năng thận.
Cần thận trọng khi chỉ định cefprozil cho bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.
Phản ứng dương tính với thử nghiệm Coombs trực tiếp đã được báo cáo khi dùng kháng sinh cephalosporin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Các thử nghiệm độc tính trên bào thai ở chuột, thỏ dùng cefprozil đường uống với liều bằng 0.8: 8,5 và 18,5 lần liều tối đa ở người không ghi nhận nguy hại tới bào thai. Tuy vậy, do chưa có bằng chứng trên người nên việc dùng thuốc cho phụ nữ khi mang thai chỉ khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ thuốc (dưới 0,3%, liều dùng) đã được tìm thấy trong sữa mẹ khi người mẹ uống thuốc với liều đơn 1gram. Nồng độ thuốc trung bình trong 24 giờ từ 0,25 tới 3,3 g/mL. Cần thận trọng khi dùng thuốc vì ảnh hưởng của thuốc với trẻ sơ sinh chưa biết.
Các thử nghiệm độc tính trên bào thai ở chuột, thỏ dùng cefprozil đường uống với liều bằng 0.8: 8,5 và 18,5 lần liều tối đa ở người không ghi nhận nguy hại tới bào thai. Tuy vậy, do chưa có bằng chứng trên người nên việc dùng thuốc cho phụ nữ khi mang thai chỉ khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ thuốc (dưới 0,3%, liều dùng) đã được tìm thấy trong sữa mẹ khi người mẹ uống thuốc với liều đơn 1gram. Nồng độ thuốc trung bình trong 24 giờ từ 0,25 tới 3,3 g/mL. Cần thận trọng khi dùng thuốc vì ảnh hưởng của thuốc với trẻ sơ sinh chưa biết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân có thể bị chóng mặt khi dùng thuốc. Do vậy, cần cảnh báo bệnh nhân về tác dụng phụ này nếu họ lái xe hay vận hành máy khi điều trị bằng cefprozil.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ của Cefprozil cũng tương tự như với các kháng sinh Cephalosporin đường uống khác. Cefprozil nói chung dung nạp trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng Cefprozil do có tác dụng phụ.
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng Cefprozil bao gồm:
• Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
• Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), Phosphatase kiềm (0,2%) và Bilirubin (<0,1%). Một số ít trường hợp bị vàng da.
• Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%). Các phản ứng này thường được xảy ra ở trẻ em hơn. Các triệu chứng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và giảm ngay sau khi dừng thuốc.
• Thần kinh: Chóng mặt (1%); Tăng động, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ và lẫn ít ghi nhận (<1%). Tất cả đều tự khỏi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn xử trí: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng Cefprozil bao gồm:
• Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
• Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), Phosphatase kiềm (0,2%) và Bilirubin (<0,1%). Một số ít trường hợp bị vàng da.
• Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%). Các phản ứng này thường được xảy ra ở trẻ em hơn. Các triệu chứng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và giảm ngay sau khi dừng thuốc.
• Thần kinh: Chóng mặt (1%); Tăng động, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ và lẫn ít ghi nhận (<1%). Tất cả đều tự khỏi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn xử trí: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
9. Tương tác với các thuốc khác
Độc tính trên thận đã được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh Aminoglycosid và Cephalosporin.
Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của Cefprozil khi dùng, đồng thời sinh khả dụng của Cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc Antacid 5 phút.
Kháng sinh Cephalosporin gây ra hiện tượng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benediet những ảnh hưởng tới kết quả phép thử dùng Enzym như dùng Clinistix. Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm Ferricyanide để kiểm tra đường trong máu.
Cefprozil không làm ảnh hưởng tới định lượng Creatinin trong máu hoặc nước tiểu bằng phương pháp Picrat kiềm.
Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của Cefprozil khi dùng, đồng thời sinh khả dụng của Cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc Antacid 5 phút.
Kháng sinh Cephalosporin gây ra hiện tượng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benediet những ảnh hưởng tới kết quả phép thử dùng Enzym như dùng Clinistix. Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm Ferricyanide để kiểm tra đường trong máu.
Cefprozil không làm ảnh hưởng tới định lượng Creatinin trong máu hoặc nước tiểu bằng phương pháp Picrat kiềm.
10. Dược lý
Mô tả: Cefprozil là cephalosporin thế hệ thứ hai, bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng.
Vi khuẩn học
In vitro, Cefprozil có tác dụng chống vi khuẩn Gram dương và Gram âm phổ rộng.
In vitro, thuốc có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau:
• Vi khuẩn gram (+) hiếu khí:
Staphylococci: Staphylococcus aureus (chỉ bao gồm chủng nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warned.
(Chú ý: Cefprozil không có tác dụng với staphylococci đề kháng methicillin).
Streptococci: Streptococcus pyogenes (Streptococci nhóm A) Streptococcus agalactiae (Streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G, Streptococci nhóm Viridans, v.v…
• Vi khuẩn gram (-) hiếu khí:
Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh β lactamase), Citrobacter diversus, Escherichia.
Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp, Shigella spp, Vibrio spp.
Ghi chú: Độ nhạy cảm của Citrobacter diversus và Klebsiella pneumoniae cần được xác định bằng kháng sinh đồ.
• Vi khuẩn kỵ khí
Prevotella melaninogenicus. (Ghi chú: Hầu hết các chủng của nhóm Bacteroides đều để kháng với Cefprozil).
Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp, Peptostreptococcus spp, Propionibơcterium acnes.
• Đề kháng kháng sinh
Các chủng vi khuẩn sau đề kháng với Cefprozil: Staphylococci kháng Methicillin, Enterococcusfaecium, hầu hết các chủng Acinetobacter, Enterobacter, Alorganella Morganii, Provideneia, Pseudomonas, và Serratia, hầu hết các chủng Bacteroides Fragilis.
Cơ chế tác dụng:
Cefprozil là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Vi khuẩn học
In vitro, Cefprozil có tác dụng chống vi khuẩn Gram dương và Gram âm phổ rộng.
In vitro, thuốc có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau:
• Vi khuẩn gram (+) hiếu khí:
Staphylococci: Staphylococcus aureus (chỉ bao gồm chủng nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warned.
(Chú ý: Cefprozil không có tác dụng với staphylococci đề kháng methicillin).
Streptococci: Streptococcus pyogenes (Streptococci nhóm A) Streptococcus agalactiae (Streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G, Streptococci nhóm Viridans, v.v…
• Vi khuẩn gram (-) hiếu khí:
Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh β lactamase), Citrobacter diversus, Escherichia.
Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp, Shigella spp, Vibrio spp.
Ghi chú: Độ nhạy cảm của Citrobacter diversus và Klebsiella pneumoniae cần được xác định bằng kháng sinh đồ.
• Vi khuẩn kỵ khí
Prevotella melaninogenicus. (Ghi chú: Hầu hết các chủng của nhóm Bacteroides đều để kháng với Cefprozil).
Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp, Peptostreptococcus spp, Propionibơcterium acnes.
• Đề kháng kháng sinh
Các chủng vi khuẩn sau đề kháng với Cefprozil: Staphylococci kháng Methicillin, Enterococcusfaecium, hầu hết các chủng Acinetobacter, Enterobacter, Alorganella Morganii, Provideneia, Pseudomonas, và Serratia, hầu hết các chủng Bacteroides Fragilis.
Cơ chế tác dụng:
Cefprozil là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Liều đơn 5000 mg/ kg đường uống ở chuột cống hoặc chuột nhắt không gây chết hoặc dấu hiệu ngộ độc.
Liều đơn 3000 mg/ kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khỉ nhưng không gây chết.
Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng, nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại Cefprozil ra khỏi cơ thể.
Liều đơn 3000 mg/ kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khỉ nhưng không gây chết.
Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng, nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại Cefprozil ra khỏi cơ thể.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở dưới 30°C, để nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm. Không để sản phẩm ở nơi trẻ em có thể với được.