lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Brown & Burk Cefalexin 500mg hộp 100 viên

Thuốc kháng sinh Brown & Burk Cefalexin 500mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cephalexin
Dạng bào chế:Viên nang
Thương hiệu:Vidipha
Số đăng ký:VD-14433-11
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Brown & Burk Cefalexin 500mg

* Hoạt chất chính: Cephalexin 500mg (Dưới dạng cephalexin monohydrat)
* Tá dược: Lactose, magnesi stearat.

2. Công dụng của Brown & Burk Cefalexin 500mg

Dùng cho các trường hợp vi khuẩn còn nhạy cảm với cephalexin nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi, trong các bệnh sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng: viêm tai giữa, viêm xoang chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim do vi khuẩn. Dùng cephalexin thay thế amoxicilin hoặc ampicilin để đề phòng viêm màng trong tim do Strepiococcus α tan huyết (nhóm Viridans) sau khi làm các thủ thuật ở đường hô hấp, ở răng, trong trường hợp dị ứng với penicilin.
Ghi chú: Nên tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần đánh giá chức năng thận khi có chỉ định.

3. Liều lượng và cách dùng của Brown & Burk Cefalexin 500mg

Dùng theo đường uống. Uống lúc đói, uống 1 giờ trước khi ăn.
* Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn: uống 250 - 500mg cách 6 giờ lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Liều có thể lên tới 4g/ ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.
- Viêm họng và viêm a-mi-đan: uống 500ng cách 12 giờ/ lần, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp: uống 250mg cách 6 giờ/ lần cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa.
Dùng liều cao hơn trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: uống 250mg cách 6 giờ/ lần cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa.
Dùng liều cao hơn trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: uống 500mg, cách 12 giờ/ lần.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Để điều trị viêm bàng quang không biến chứng, thường dùng 500mg, cách 12 giờ/ lần, trong 7 - 14 ngày.
* Điều chỉnh liều dùng cho người suy thận: Phải dùng thận trọng cephalexin cho người suy thận nặng vì liều an toàn có thể thấp hơn liều thông thường. Phải theo dõi chặt lâm sàng và xét nghiệm:
- Nếu độ thanh thải creatinin (TTC) > 40 ml phút: Không cần giảm liều.
- Nếu TTC là 40 - 11 ml/ phút: 500mg, cách 8 - 12 giờ/ lần.
- Nếu TTC là 10 - 5 ml/ phút: 250mg, cách 12 giờ/ lần.
- Nếu TTC < 5 ml/ phút: 250 mg, cách 12 - 24 giờ/ lần.
* Điều chỉnh liều trong khi thẩm phân:
- Thẩm phân máu: 1 liều thường dùng cho sau thẩm phân.
- Thẩm phân màng bụng liên tục tại nhà: Liều dùng như người suy thận.
* Trẻ em dưới 15 tuổi: dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp.

4. Chống chỉ định khi dùng Brown & Burk Cefalexin 500mg

- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc với bất cứ thành phần nào có trong công thức điều chế.
- Không dùng cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

5. Thận trọng khi dùng Brown & Burk Cefalexin 500mg

- Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
- Giống như những kháng sinh phổ rộng khác sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nấm (ví dụ: Candida, Enterococcus, Clotridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
- Giống như với những kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận, khi thận suy, phải giảm liều cephalexin cho thích hợp.
- Thực nghiệm trên labo và kinh nghiệm lâm sàng không có bằng chứng gây quái thai, tuy nhiên nên thận trọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ như đối với mọi loại thuốc khác.
- Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedicf", dung dịch “ Fehling” hay viên “Climitest", nhưng với các xét nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.
- Có thông báo cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.
- Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
- Không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

PHỤ NỮ MANG THAI: Chỉ nên dùng cephalexin cho người mang thai khi thật sự cần thiết.
PHỤ NỮ CHO CON BÚ: Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngưng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cephalexin.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.

8. Tác dụng không mong muốn

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 -6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
- Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin; nổi ban, mày đay, ngứa; tăng transaminase gan có hồi phục; lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.
- Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu; rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc; hội chứng Stevens - Johnson, hồng dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke; viêm gan, vàng da ứ mật; ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo; viêm thận kẽ có hồi phục.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng cephalosporin liều cao với aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.
- Cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thai.
- Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin. Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin qua thận.
- Cephalexin có thể làm tăng tác dụng của metformin.
- Tác dụng của cephalexin có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric niệu.
- Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn.

10. Dược lý

Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penioilin (PBP) lần lượt ức chế tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, vì vậy ức chế sinh tổng hợp thành tế bảo.Vi khuẩn bị tiêu hủy do tác động của các enzym tự tiêu thành tế bào (autolysin và murein hydrolase), trong khi lắp ráp thành tế bào bị ngừng lại. Cephalexin là kháng sinh uống, có phổ kháng khuẩn như các cephalosporin thế hệ 1 (cefadroxil, cefazolin), cephalexin có hoạt tính in vitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khí Gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Sau quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây quá mẫn, thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
- Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
- Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5 - 10 lần liều bình thường.
- Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

8
0
0
0
0