Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bru-Cod
Cefpodoxim proxetil 300mg
Tá dược vừa đủ
Tá dược vừa đủ
2. Công dụng của Bru-Cod
Cefpodoxime proxetil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
- Nhiễm trùng hô hấp hô hấp dưới: Viêm phế quản, Viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mạn tính, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
- Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
- Nhiễm trùng hô hấp hô hấp dưới: Viêm phế quản, Viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mạn tính, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
- Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da
3. Liều lượng và cách dùng của Bru-Cod
Cách dùng: nên dùng với thức ăn để tăng khả năng hấp thu của thuốc
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấo tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ dến vừa mắc phải của cộng đồng, liều lượng dùng của cefpodoxim là 200mg/ lần, cứ 12h một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng
Đối với viêm họng và/ hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều Cefpodoximm là 100mg mỗi 12h, trong 5 -10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng
Bệnh lậu: dùng liều duy nhất 200mg Cefpodoxim
Đối với các nhiễm khuẩn da và cấc tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều dùng thường là 400mg mỗi 12h trong 7- 14 ngày
- Trẻ em dưới 13 tuổi:
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng lièu 5mg/kg ( tối đa 200mg) Cefpodoxim mỗi 12h hoặc 10mg/kg ( tối đa 400mg) ngày một lần, dùng trong 10 ngày.
- Điều trị viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tháng tuổi, liều thường dùng là 5mg/kg ( tối đa 100mg) mỗi 12h, trong 5 - 10 ngày
- Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
< 15 ngày tuổi: không nên dùng
từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40mg/ lần, ngày 2 lần
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/ lần, ngày 2 lần
Trên 9 tuổi: 100mg/ lần, ngày 2 lần
- Liều cho ngừơi suy thận
Độ thanh thải Creatinin ít hưn 30 m/phút và không thẩm tách máu: dùng theo liều bình thường, khoảng cách giữa các lần dùng là 24h
Độ thanh thải Creatinin ít hơn 30m/ phút và có thẩm tách máu: dùng theo liều bình thường, khoảng cách giữa các lần dùng là 3 lần/ tuần
- Người cao tuổi:
Hiệu quả và độ an toàn của Cefpodoxim trên người cao tuổi là tương đương đối với người trẻ tuổi. Vì thế liều dùng của người cao tuổi là giống như đối với người trẻ tuổi
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấo tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ dến vừa mắc phải của cộng đồng, liều lượng dùng của cefpodoxim là 200mg/ lần, cứ 12h một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng
Đối với viêm họng và/ hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều Cefpodoximm là 100mg mỗi 12h, trong 5 -10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng
Bệnh lậu: dùng liều duy nhất 200mg Cefpodoxim
Đối với các nhiễm khuẩn da và cấc tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều dùng thường là 400mg mỗi 12h trong 7- 14 ngày
- Trẻ em dưới 13 tuổi:
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng lièu 5mg/kg ( tối đa 200mg) Cefpodoxim mỗi 12h hoặc 10mg/kg ( tối đa 400mg) ngày một lần, dùng trong 10 ngày.
- Điều trị viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tháng tuổi, liều thường dùng là 5mg/kg ( tối đa 100mg) mỗi 12h, trong 5 - 10 ngày
- Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
< 15 ngày tuổi: không nên dùng
từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40mg/ lần, ngày 2 lần
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/ lần, ngày 2 lần
Trên 9 tuổi: 100mg/ lần, ngày 2 lần
- Liều cho ngừơi suy thận
Độ thanh thải Creatinin ít hưn 30 m/phút và không thẩm tách máu: dùng theo liều bình thường, khoảng cách giữa các lần dùng là 24h
Độ thanh thải Creatinin ít hơn 30m/ phút và có thẩm tách máu: dùng theo liều bình thường, khoảng cách giữa các lần dùng là 3 lần/ tuần
- Người cao tuổi:
Hiệu quả và độ an toàn của Cefpodoxim trên người cao tuổi là tương đương đối với người trẻ tuổi. Vì thế liều dùng của người cao tuổi là giống như đối với người trẻ tuổi
4. Chống chỉ định khi dùng Bru-Cod
- Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh Cefdopoxim hay các Cephalossporin khác.
- Bệnh nhân rối loạn chuyển hoá Porphyrin.
- Bệnh nhân rối loạn chuyển hoá Porphyrin.
5. Thận trọng khi dùng Bru-Cod
- Bệnh nhân được biết mẫn cảm với Penicillin.
- Bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ cho con bú:
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim
Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột
Tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ
Kết quả nuôi cấy vi khuấn sẽ sai
Do đó cần có sựt heo dõi thường xuyên tình trạng của trẻ để có thể điều chính cho phù hợp
- Thời kỳ mang thai:
Các Cefpodoxim thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim
Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột
Tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ
Kết quả nuôi cấy vi khuấn sẽ sai
Do đó cần có sựt heo dõi thường xuyên tình trạng của trẻ để có thể điều chính cho phù hợp
- Thời kỳ mang thai:
Các Cefpodoxim thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Tiêu hoá: tiêu chảy, đau bụng, nôn
- Phản ứng quá mẫn cảm: mẫn đỏ, mày đay, ngứa ban đỏ, phản ứng Steven Johnson
- Gan: tăng SGOT, SGPT thoáng qua và Phosphatase kiềm
- Thận: viêm thận kẽ có hồi phục
- Hệ thần kinh trung ương: đau đầu hoặc chóng mặt
- Máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eoosin thoáng qua, kéo dài thời gian Prothrombin ( hiếm gặp)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Cách xử trí: nhừng sử dụng thuốc. Với phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ ( giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid,...)
- Phản ứng quá mẫn cảm: mẫn đỏ, mày đay, ngứa ban đỏ, phản ứng Steven Johnson
- Gan: tăng SGOT, SGPT thoáng qua và Phosphatase kiềm
- Thận: viêm thận kẽ có hồi phục
- Hệ thần kinh trung ương: đau đầu hoặc chóng mặt
- Máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eoosin thoáng qua, kéo dài thời gian Prothrombin ( hiếm gặp)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Cách xử trí: nhừng sử dụng thuốc. Với phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ ( giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid,...)
9. Tương tác với các thuốc khác
- Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi cóc chất chống acid, vì thế nên tránh dùng Cefpodoxim cùng với chất chống acid.
- Thuốc kháng Histamin H2: Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi dùng cùng.
- Với Probenecid: làm giảm bài tiết của Cefpodoxim qua thận.
- Thuốc có độc tính trên thận: khi dùng đồng thời với Cefpodoxim có khả năng làm tăng độc tính trên thận của thuốc dùng cùng.
- Thuốc kháng Histamin H2: Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi dùng cùng.
- Với Probenecid: làm giảm bài tiết của Cefpodoxim qua thận.
- Thuốc có độc tính trên thận: khi dùng đồng thời với Cefpodoxim có khả năng làm tăng độc tính trên thận của thuốc dùng cùng.
10. Dược lý
Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tôngr hợp thành tế bào của vi khuẩn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Sau khi quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Ty nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt người bị bệnh suy thận.
- Khi gặp trường hộp quá liều, nên ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức. Việc thẩm phân máu có thể hỗ trợ trong việc đào thải Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt đối với trường hợp chức nặng thận bị tổn thương. Ngoiaf ra có thể kết hợp với các biện pháp đièu tri triệu chứng và hỗ trợ nâg đỡ thể trạng cho cơ thể bệnh nhân.
- Khi gặp trường hộp quá liều, nên ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức. Việc thẩm phân máu có thể hỗ trợ trong việc đào thải Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt đối với trường hợp chức nặng thận bị tổn thương. Ngoiaf ra có thể kết hợp với các biện pháp đièu tri triệu chứng và hỗ trợ nâg đỡ thể trạng cho cơ thể bệnh nhân.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.