Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của CADICEFDIN 125
Cefdinir
Tá dược: Đường RE, Dextrose khan, Polyplasdon XL-10, Titan dioxyd, gôm Xanthan, Mùi cam hạt, PVP K30, Aspartam, Aerosil, Magnesi Stearat
Tá dược: Đường RE, Dextrose khan, Polyplasdon XL-10, Titan dioxyd, gôm Xanthan, Mùi cam hạt, PVP K30, Aspartam, Aerosil, Magnesi Stearat
2. Công dụng của CADICEFDIN 125
Người trưởng thành và thanh thiếu niên:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococus pneumoniae, Haemophillus parainfluenze, Moracella catarrhalis
- Viêm phế quản mạn tính do Haemophilus influenzae, Haemophillus parainfluenze, Streptococus pneumoniae, Moracella catarrhalis
- Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae gây ra,Streptococus pneumoniae, Moracella catarrhalis
- Viêm họng/ viêm amidan do Streptococus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bới Staphylococus aureus, Streptococus pyogenes
Trẻ em
- Viêm màng não cấp tính do vi khuẩn gây ra bởi Haemophillus parainfluenze ( bao gồm chủng sản sinh beta - lactamase), Streptococus pneumoniae, Moracella catarrhalis
- Viêm họng/ viêm amidan do Streptococus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bới Staphylococus aureus, Streptococus pyogenes
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococus pneumoniae, Haemophillus parainfluenze, Moracella catarrhalis
- Viêm phế quản mạn tính do Haemophilus influenzae, Haemophillus parainfluenze, Streptococus pneumoniae, Moracella catarrhalis
- Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae gây ra,Streptococus pneumoniae, Moracella catarrhalis
- Viêm họng/ viêm amidan do Streptococus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bới Staphylococus aureus, Streptococus pyogenes
Trẻ em
- Viêm màng não cấp tính do vi khuẩn gây ra bởi Haemophillus parainfluenze ( bao gồm chủng sản sinh beta - lactamase), Streptococus pneumoniae, Moracella catarrhalis
- Viêm họng/ viêm amidan do Streptococus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bới Staphylococus aureus, Streptococus pyogenes
3. Liều lượng và cách dùng của CADICEFDIN 125
Tổng liều hàng ngày cho tất cả những nhiễm trùng là 14 mg/ kg, tăng tới liều tối đa 600mg/ ngày. Liều 1 lần/ ngày trong 10 ngày hiệu quả như liều 2 lần/ ngày. Liều 1 lần/ ngày chưa được nghiên cứu trên viêm phổi hay những nhiễm trùng da, do đó được dùng 2 lần/ ngày ở những nhiễm trùng này.
Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300mg/ 12h trong 10 ngày
- Đợt cấp các viêm phế quản mãn: 300mg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 600mg/ 24h trong 10 ngày
- Viêm xoang hàn trên cấp: 300mg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 600mg/ 24h trong 10 ngày
- Viêm họng/ viêm amidan: 300mg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 600mg/ 24h trong 10 ngày
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng:300mg/ 12h trong 10 ngày
Liều trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp tính: 7mg/ kg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 14mg/kg/ 24h trong 10 ngày
- Viêm xoang hàm trên cấp: 7mg/ kg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 14mg/kg/ 24h trong 10 ngày
- Viêm họng/ viêm amidan: 7mg/ kg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 14mg/kg/ 24h trong 10 ngày
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng:7mg/ kg/ 12h trong 10 ngày
Liều trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi theo cân nặng:
- 9kg: 125mg ( tương đương 1 gói) mỗi 24h
- 18 kg: 125mg ( tương đương 1 gói) mỗi 12h hoặc 250mg ( tương đương 2 gói) mỗi 24h
- 27kg: 375mg ( tương đương 3 gói) mỗi 24h
- 36kg: 250mg ( tương đương 2 gói) mỗi 12h hoặc 500mg ( tương đương 4 gói) mỗi 24h
- > 43kg: nên sử dụng tổng liều tối đa 60mg/ ngày
Liều cho bệnh nhân suy thận: đối với ngừoi lớn có CLcr < 30ml/ phút dùng liều 300mg/ ngày/ 1 lần
Liều cho bệnh nhân lọc máu: bệnh nhân chạy thận nhân tạo trong thời gian dài: liều khuyến nghị ban đầu là 7mg/ kg ( tối đa 300mg) mỗi 48h. Liều bổ sung ( 7mg/ kg) ở cuối mỗi khoảng thời gian chạy thận
- Cách dùng: cho một lượng nước vừa đủ để phân tán hoàn toàn bột thuốc ( khoảng 20ml). Uống ngay sau khi pha, khuấy đều trước khi uống. Dạng bột pha hỗn dịch có thể uống không phụ thuộc vào bữa ăn và uống ít nhất 2h trước hay sau khi dùng thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt
Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300mg/ 12h trong 10 ngày
- Đợt cấp các viêm phế quản mãn: 300mg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 600mg/ 24h trong 10 ngày
- Viêm xoang hàn trên cấp: 300mg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 600mg/ 24h trong 10 ngày
- Viêm họng/ viêm amidan: 300mg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 600mg/ 24h trong 10 ngày
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng:300mg/ 12h trong 10 ngày
Liều trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp tính: 7mg/ kg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 14mg/kg/ 24h trong 10 ngày
- Viêm xoang hàm trên cấp: 7mg/ kg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 14mg/kg/ 24h trong 10 ngày
- Viêm họng/ viêm amidan: 7mg/ kg/ 12h trong 5-10 ngày hoặc 14mg/kg/ 24h trong 10 ngày
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng:7mg/ kg/ 12h trong 10 ngày
Liều trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi theo cân nặng:
- 9kg: 125mg ( tương đương 1 gói) mỗi 24h
- 18 kg: 125mg ( tương đương 1 gói) mỗi 12h hoặc 250mg ( tương đương 2 gói) mỗi 24h
- 27kg: 375mg ( tương đương 3 gói) mỗi 24h
- 36kg: 250mg ( tương đương 2 gói) mỗi 12h hoặc 500mg ( tương đương 4 gói) mỗi 24h
- > 43kg: nên sử dụng tổng liều tối đa 60mg/ ngày
Liều cho bệnh nhân suy thận: đối với ngừoi lớn có CLcr < 30ml/ phút dùng liều 300mg/ ngày/ 1 lần
Liều cho bệnh nhân lọc máu: bệnh nhân chạy thận nhân tạo trong thời gian dài: liều khuyến nghị ban đầu là 7mg/ kg ( tối đa 300mg) mỗi 48h. Liều bổ sung ( 7mg/ kg) ở cuối mỗi khoảng thời gian chạy thận
- Cách dùng: cho một lượng nước vừa đủ để phân tán hoàn toàn bột thuốc ( khoảng 20ml). Uống ngay sau khi pha, khuấy đều trước khi uống. Dạng bột pha hỗn dịch có thể uống không phụ thuộc vào bữa ăn và uống ít nhất 2h trước hay sau khi dùng thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt
4. Chống chỉ định khi dùng CADICEFDIN 125
Quá mẫn với Cefdinir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin và Penicillin
5. Thận trọng khi dùng CADICEFDIN 125
- Điều trị lâu dài Cefdinir gây phát sinh các vi khuẩn để khág thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
- Cẩn thận khi sử dụng với bệnh nhân viêm đại tràng.
- Có phản ứng chéo với các Cephalosporin và các kháng sinh beta lactam khác, gồm các penicillin và cephamycin. Vì vậy, trước khi bắt đầu điều trị bằng cefdiniir phải điều tra có tiền sử dị ứng với Cephalosporin Penicillin hoặc thuốc khác.
- Người có nguy cơ dị ứng và phản ứng phản vệ.
- Với người suy thận, phát triển các chủng tác nhân gây bệnh không nhạy cảm.
- Nếu bị tiểu đường hãy thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc do thuốc có chứa 1497 mg sucrose mỗi gói 2,5g. Ngoài ra, do chứa sucrose nên có thể gây hại cho răng em bé nếu sử dụng từ hai tuần trở lên.
- Aspartam có thể gây hại cho những người có acid phenylpyruvic trong nước tiểu.
- Cẩn thận khi sử dụng với bệnh nhân viêm đại tràng.
- Có phản ứng chéo với các Cephalosporin và các kháng sinh beta lactam khác, gồm các penicillin và cephamycin. Vì vậy, trước khi bắt đầu điều trị bằng cefdiniir phải điều tra có tiền sử dị ứng với Cephalosporin Penicillin hoặc thuốc khác.
- Người có nguy cơ dị ứng và phản ứng phản vệ.
- Với người suy thận, phát triển các chủng tác nhân gây bệnh không nhạy cảm.
- Nếu bị tiểu đường hãy thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc do thuốc có chứa 1497 mg sucrose mỗi gói 2,5g. Ngoài ra, do chứa sucrose nên có thể gây hại cho răng em bé nếu sử dụng từ hai tuần trở lên.
- Aspartam có thể gây hại cho những người có acid phenylpyruvic trong nước tiểu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên đôngj vật không tiên đoán hết được phản ứng trên người, vì vậy thuốc chỉ nên được sử dụng khi thực sự cần thiết. Nguy cơ ở thai kỳ theo FDA: mức độ B.
- Phụ nữ cho con bú: nghiên cứu cho thấy, sau khi dùng liều duy nhất 600mg thì không xuất hiện trong sữa mẹ.
- Phụ nữ cho con bú: nghiên cứu cho thấy, sau khi dùng liều duy nhất 600mg thì không xuất hiện trong sữa mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu trên đối tượng này. Tuy nhiên ở trường hợp hiếm gặp thuốc gây ra chóng mặt, ngủ gà nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: ADR> 1/100:
- Tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, mửa
- Quá mẫn: phát ban
Ít gặp: 1/1000 < ADR > 1/100:
- Gan: tăng mên gan
- Quá mẫn: phát ban
- Máu: chứng giảm bạch cầu
- Tiết niệu sinh dục: viêm âm đạo
- Da: viêm da
- Hô hấp: khó thở
Hiếm khi, có thể gặp các tác dụng không mong muốn của Caphalosporin gồm:
- Toàn thân: phản ứng dị ứng, sốc phản vệ
- Da: hội chứng Steven - Johnson
- Tiết niệu: rối loạn chức năng thận, xét nghiệm cho kết quả dương tính giả đường tiết niệu
- Gan: rối loạn chức năng gan bao gồm chứng ứ mật
- Máu: thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt
- Tiêu hoá: triệu chứng viêm đại tràng giả mạc
Xử trí:
- Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngưng thuốc, trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ
- Nếu co giật, ngừng Cefdinir và dùng thuốc chống co giật,Tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngưng thuốc. Với các trường hợp vừa và năngj cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol
- Tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, mửa
- Quá mẫn: phát ban
Ít gặp: 1/1000 < ADR > 1/100:
- Gan: tăng mên gan
- Quá mẫn: phát ban
- Máu: chứng giảm bạch cầu
- Tiết niệu sinh dục: viêm âm đạo
- Da: viêm da
- Hô hấp: khó thở
Hiếm khi, có thể gặp các tác dụng không mong muốn của Caphalosporin gồm:
- Toàn thân: phản ứng dị ứng, sốc phản vệ
- Da: hội chứng Steven - Johnson
- Tiết niệu: rối loạn chức năng thận, xét nghiệm cho kết quả dương tính giả đường tiết niệu
- Gan: rối loạn chức năng gan bao gồm chứng ứ mật
- Máu: thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt
- Tiêu hoá: triệu chứng viêm đại tràng giả mạc
Xử trí:
- Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngưng thuốc, trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ
- Nếu co giật, ngừng Cefdinir và dùng thuốc chống co giật,Tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngưng thuốc. Với các trường hợp vừa và năngj cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol
9. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc trung hoà acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc trong khi đang điều trị với cefdinir cần uống cách xa ít nhất 2h
Probenecid: cũng giống như kháng sinh nhóm beta lactam khác, probenecid làm tăng nồng độ của cefdinir trong huyết tương do làm giảm độ thanh thải qua thận
Khi sử dụng cefdinir có thể có kết quả test coomb's trực tiếp dương tính
Probenecid: cũng giống như kháng sinh nhóm beta lactam khác, probenecid làm tăng nồng độ của cefdinir trong huyết tương do làm giảm độ thanh thải qua thận
Khi sử dụng cefdinir có thể có kết quả test coomb's trực tiếp dương tính
10. Dược lý
Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và gram âm
Phổ kháng khuẩn
- Các VK Gram dương: Streptococus aureus, Staphylococcus apidermidis ( kể cả chủng sinh bât lactamase nhưng nhạy cảm với methicillin), Streptococus pyogenes ( nhạy cảm với Penicillin)
- Các vK Gram âm: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae
Cơ chế tác dụng: là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu
Cơ chế đề kháng thuốc: Vi khuẩn đề kháng với Cefdinir chủ yếu theo cơ chế sự thuỷ phân beta lactamase, thay đổi các protein gắn penicillin (PBPs) và giảm tính thấm qua màng tế bào vi khuẩn. Không nhạy cảm với hầu hết các chủng Enterobacter spp, Pseudomonas spp, Enterococus spp, liên cầu khuẩn Penicillin và tụ cầu kháng methicillin. Chủng Haemophilus influenzae kháng Ampicillin, beta lactamase âm tính thường không nhạy cảm với Cefdinir
Phổ kháng khuẩn
- Các VK Gram dương: Streptococus aureus, Staphylococcus apidermidis ( kể cả chủng sinh bât lactamase nhưng nhạy cảm với methicillin), Streptococus pyogenes ( nhạy cảm với Penicillin)
- Các vK Gram âm: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae
Cơ chế tác dụng: là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu
Cơ chế đề kháng thuốc: Vi khuẩn đề kháng với Cefdinir chủ yếu theo cơ chế sự thuỷ phân beta lactamase, thay đổi các protein gắn penicillin (PBPs) và giảm tính thấm qua màng tế bào vi khuẩn. Không nhạy cảm với hầu hết các chủng Enterobacter spp, Pseudomonas spp, Enterococus spp, liên cầu khuẩn Penicillin và tụ cầu kháng methicillin. Chủng Haemophilus influenzae kháng Ampicillin, beta lactamase âm tính thường không nhạy cảm với Cefdinir
11. Quá liều và xử trí quá liều
Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Lọc máu có thể loại Cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt là những trường hợp suy chắc năng thận
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ 30°C, tránh ánh sáng