Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cadidroxyl 500
– Mỗi gói bột thuốc chứa: Cefadroxil Monohydrate – 524,77 mg (tương đương Cefadroxil – 500 mg).
– Tá dược: Lactose, Aerosil, Magnesi Stearat, Natri Starch Glycolate.
– Tá dược: Lactose, Aerosil, Magnesi Stearat, Natri Starch Glycolate.
2. Công dụng của Cadidroxyl 500
Cadidroxyl 500 được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, vi khuẩn nhạy cầm với thuốc:
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amydale.
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận – bể thận.
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amydale.
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận – bể thận.
3. Liều lượng và cách dùng của Cadidroxyl 500
– Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày.
– Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em (> 40kg): Dùng một lượng 500 mg – 1 g, ngày dùng 2 lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Trẻ em (<40kg): Dùng một lượng 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Người bị suy thận: Liều khởi đầu từ 500 – 1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận: 0 – 10 ml/phút: 500 – 1000 mg/36 giờ; 11 – 25 ml/phút: 500 – 1000 mg/24 giờ; 26 – 50 ml/phút: 500 – 1000 mg/12 giờ.
– Thuốc dùng theo đường uống.
– Uống nguyên viên.
– Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em (> 40kg): Dùng một lượng 500 mg – 1 g, ngày dùng 2 lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Trẻ em (<40kg): Dùng một lượng 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Người bị suy thận: Liều khởi đầu từ 500 – 1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận: 0 – 10 ml/phút: 500 – 1000 mg/36 giờ; 11 – 25 ml/phút: 500 – 1000 mg/24 giờ; 26 – 50 ml/phút: 500 – 1000 mg/12 giờ.
– Thuốc dùng theo đường uống.
– Uống nguyên viên.
4. Chống chỉ định khi dùng Cadidroxyl 500
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cephalosporin và Penicillin.
5. Thận trọng khi dùng Cadidroxyl 500
Người bệnh có tiền sử dị ứng penicilin vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ).
Khi dùng cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận.
Cefadroxil dùng dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với người bệnh có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và đẻ non.
Khi dùng cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận.
Cefadroxil dùng dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với người bệnh có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và đẻ non.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
– Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
– Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và sinh non.
Thời kỳ cho con bú:
– Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
– Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và sinh non.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng vì thuốc có thể gây đau đầu, tình trạng kích động.
8. Tác dụng không mong muốn
– Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa và viêm kết mạc màng giả.
– Gan mật: Có thể tăng men gan, viêm gan.
– Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu và chóng mặt, bồn chồn.
– Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc.
– Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.
– Gan mật: Có thể tăng men gan, viêm gan.
– Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu và chóng mặt, bồn chồn.
– Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc.
– Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.
9. Tương tác với các thuốc khác
– Probenecid làm tăng nồng độ Cefadroxil trong huyết thanh.
– Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm Aminoglycosid và thuốc lợi niệu Furosemid.
– Có thể cho kết quả dương tính giả phản ứng tìm Glucose trong nước tiểu với các chất khử.
– Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm Aminoglycosid và thuốc lợi niệu Furosemid.
– Có thể cho kết quả dương tính giả phản ứng tìm Glucose trong nước tiểu với các chất khử.
10. Dược lý
– Dược chất chính của Cadidroxyl 500 là Cefadroxil, một kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
– Phổ kháng khuẩn bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương: Staphylococci bao gồm chủng tạo men và không tạo men Penicillinase, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes.
Vi khuẩn Gram âm: Escherichia Coli, Haemophilus Influenzae, Klebsiella Pneumoniae, Samonella, Proteus Mirabilis và 1 vài loại Shigella.
– Phổ kháng khuẩn bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương: Staphylococci bao gồm chủng tạo men và không tạo men Penicillinase, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes.
Vi khuẩn Gram âm: Escherichia Coli, Haemophilus Influenzae, Klebsiella Pneumoniae, Samonella, Proteus Mirabilis và 1 vài loại Shigella.
11. Quá liều và xử trí quá liều
– Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
– Xử trí:
Cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
– Xử trí:
Cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.