Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cefaclor 375mg (Mebiphar)
Hoạt chất: Cefaclor monohydrat tương đương Cefaclor khan 125mg.
Tá dược: Xanthan gum, Bột mùi dâu, Màu đỏ Erythrosine lake, Silicon dioxyd dạng keo, Đường trắng vừa đủ 3g.
Tá dược: Xanthan gum, Bột mùi dâu, Màu đỏ Erythrosine lake, Silicon dioxyd dạng keo, Đường trắng vừa đủ 3g.
2. Công dụng của Cefaclor 375mg (Mebiphar)
Thuốc Mekocefaclor 375 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường).
Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (viêm thận — bể thận, viêm bàng quang).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes.
Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường).
Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (viêm thận — bể thận, viêm bàng quang).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes.
3. Liều lượng và cách dùng của Cefaclor 375mg (Mebiphar)
Người lớn
Liều thông thường: Uống 1 viên x 2 – 3 lần/ngày.
Liều tối đa: 4 g/ngày.
Trẻ em
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều thông thường : 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Đối với các nhiễm khuẩn trầm trọng hay nhiễm khuẩn do các vi khuẩn khác ít nhạy cảm hơn: 40 mg/kg/ngày, chia nhiều lần uống. Liều tối đa là 1 g/ngày.
Liều thông thường: Uống 1 viên x 2 – 3 lần/ngày.
Liều tối đa: 4 g/ngày.
Trẻ em
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều thông thường : 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Đối với các nhiễm khuẩn trầm trọng hay nhiễm khuẩn do các vi khuẩn khác ít nhạy cảm hơn: 40 mg/kg/ngày, chia nhiều lần uống. Liều tối đa là 1 g/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Cefaclor 375mg (Mebiphar)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
5. Thận trọng khi dùng Cefaclor 375mg (Mebiphar)
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin do có mẫn cảm chéo.
- Dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nặng.
- Dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nặng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ được dùng khi thật cần thiết do chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ nào ở người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Nồng độ trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ chưa rõ nhưng nên lưu ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Thời kỳ cho con bú: Nồng độ trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ chưa rõ nhưng nên lưu ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Ước tính khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor gặp những tác dụng không mong muốn. Ban da và tiêu chảy thường gặp nhất, ngoài ra còn tăng bạch cầu ưa eosin trong máu.
- Ít gặp: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân; viêm đại tràng giả mạc; giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết; tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật; cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, ảo giác, lú lẫn; đau khớp.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Ít gặp: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân; viêm đại tràng giả mạc; giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết; tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật; cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, ảo giác, lú lẫn; đau khớp.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời cefaclor với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
Dùng đồng thời thuốc với aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính với thận.
Test Coombs (+) giả khi sử dụng thuốc. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.
Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
Dùng đồng thời thuốc với aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính với thận.
Test Coombs (+) giả khi sử dụng thuốc. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.
Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
10. Dược lý
Dược lực học
Cefaclor có tác dụng diệt khuẩn, các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với Cefaclor:
Vi khuẩn hiếu khí, gram dương: Staphylococci, bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính; Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn hiếu khí, gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b – lactamase, kháng ampicilin), Klebsiella sp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides sp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.
Dược động học
Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Nửa đời của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương.
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.
Cefaclor có tác dụng diệt khuẩn, các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với Cefaclor:
Vi khuẩn hiếu khí, gram dương: Staphylococci, bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính; Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn hiếu khí, gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b – lactamase, kháng ampicilin), Klebsiella sp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides sp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.
Dược động học
Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Nửa đời của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương.
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Xử trí: Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất kỳ ở người bệnh. Không cần rửa dạ dày trừ khi uống liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu bằng cách uống than hoạt nhiều lần.
- Xử trí: Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất kỳ ở người bệnh. Không cần rửa dạ dày trừ khi uống liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu bằng cách uống than hoạt nhiều lần.
12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.