lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefadroxil 500mg Tipharco hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Cefadroxil 500mg Tipharco hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefadroxil
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Tipharco
Số đăng ký:VD-21896-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefadroxil 500mg Tipharco

Công thức cho 1 viên: Cefadroxil 500mg
(dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 524,8mg
Tá được: Talc, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Cefadroxil 500mg Tipharco

Chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, viêm mảng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
Nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

3. Liều lượng và cách dùng của Cefadroxil 500mg Tipharco

Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40kg: 1 – 2 viên/lần, ngày 2 lần, (tùy theo mức độ nhiễm khuẩn).
Trẻ em cân nặng dưới 40kg:
+ Trên 6 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
+ Dưới 6 tuổi: dạng bào chế và hàm lượng thuốc không phù hợp.
Lưu ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefadroxil 500mg Tipharco

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng Cefadroxil 500mg Tipharco

Cần thận trọng khi sử dụng cho người bị dị ứng penicilin vì có trường hợp xảy ra dị ứng chéo. Thận trọng khi sử dụng cho người bị bệnh suy thận.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kháng sinh phổ rộng. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Cefadroxil ở những người bị bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng.
Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có thông báo về tác dụng có hại cho thai nhi và độ an toàn khi sử dụng Cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa xác định rõ. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
- Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên nên thận trọng khi thấy trẻ có dấu hiệu tiêu chảy, tưa và nổi ban.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục, đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phủ mạch, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục, co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động, đau khớp. Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Cholestyramin gắn với Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
Probenecid có thể làm giảm tác dụng bài tiết của Cefadroxil.
Furosemid, Aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính đối với thận.

10. Dược lý

Cefadroxil là dẫn chất para-hydroxy của Cefalexin, là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bảo vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn: Thuốc có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm nhạy cam: Staphylococcus, Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
- Theo các số liệu ASTS 1997, những chủng còn nhạy cảm tốt với các kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 là Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, các chủng Streptococcus tan huyết nhóm A, Streptococcus pneumoniae, và H. influenzae.
Một số chủng đang tăng mức kháng với các kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 với tỷ lệ như sau: Tỷ lệ kháng của E. coli với cefalexin là khoảng 50%, tỷ lệ kháng của Proteus với cefalexin là khoảng 25% và với cephalotin là 66%, tỷ lệ kháng của Klebsiella pneumoniae với cephalotin là 66% các mẫu phân lập.
Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium đều kháng cefadroxil. Về mặt lâm sàng, đây là những gợi ý quan trọng cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii) và Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Pseudomonas và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây là các loài Mima và Herellea).
Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicilin đều khảng các kháng sinh nhóm cephalosporin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở những người suy thận.
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch, chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

12. Bảo quản

Để nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

9
0
0
0
0