lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefbuten 200mg hộp 10 viên

Thuốc kháng sinh Cefbuten 200mg hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ceftibuten
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Amvipharm
Số đăng ký:VD-24119-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefbuten 200mg

Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten dihydral) 200 mg.
Tá dược: Natri croscarmellose, Natri glycolat starch, Magnesi stearat.

2. Công dụng của Cefbuten 200mg

Ceftibuten được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: những cơn cấp tính trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pneumoniae.
- Viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng hay không biến chứng, gây ra bởi Escherichia coli, Klebsiella, Proteus Mirabilis, Enterobacter, hay Staphylococci.

3. Liều lượng và cách dùng của Cefbuten 200mg

- Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi hoặc trên 45 kg: Liều thường dùng 400 mg x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
- Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi hoặc dưới 45 kg: Liều thường dùng 9 mg/kg x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày. Liều tối đa 400 mg/ngày. Nên uống dạng bột pha hỗn dịch để thuận tiện cho việc chia liều.
- Bệnh nhân suy thận:
+ Độ thanh thải creatinin 50 ml/phút, hoặc nhiều hơn, có thể sử dụng liều thông thường của ceftibuten.
+ Độ thanh thải creatinin 30 - 49 ml/phút, dùng liều 4,5 mg/kg hoặc 200 mg mỗi ngày.
+ Độ thanh thải creatinin 5 - 29 ml/phút, dùng liều 2,25 mg/kg hoặc 100 mg mỗi ngày.
- Do cefibuten qua được màng thẩm phân máu, nên đối với các bệnh nhân đang thẩm phân máu 2 hoặc 3 lần/tuần có thể dùng liều 400 mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.
- Bệnh nhân suy gan: Liều dùng chưa được xác định.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefbuten 200mg

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng Cefbuten 200mg

- Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân bị dị ứng với penicillin.
- Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, ở bệnh nhân xuất hiện phản ứng nhạy cảm, phải ngưng thuốc ngay đồng thời dùng những biện pháp điều trị thích hợp (như epinephrine, corticosteroids, và duy trì thông khí cho bệnh nhân).
- Thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày, do có thể phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
- Nên giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.
- Chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có tài liệu nói về khả năng đi qua nhau thai hay tiết vào sữa mẹ của ceftibuten, do đó, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

8. Tác dụng không mong muốn

- Cefibuten được dung nạp tốt, đa số tác dụng phụ đều nhẹ và thoáng qua. Có thể gặp các trường hợp buồn nôn, nôn, ban đỏ. Rất hiếm khi bị hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.
- Các xét nghiệm bất thường trên lâm sàng, bao gồm giảm hemoglonin, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiểu cầu, gia tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH được báo cáo xuất hiện rất hiếm.
- Tình trạng tiêu chảy thường xảy ra ở trẻ em dưới 2 tuổi (8%).

9. Tương tác với các thuốc khác

- Liều cao thuốc kháng acid nhôm hydroxyd/magne hydroxyd, ranitidine và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylline: không có ảnh hưởng đáng kể nào xảy ra. - Hiệu lực của thuốc ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nên viên nang ceftibuten có thể sử dụng đồng thời với thức ăn.

10. Dược lý

- Ceftibuten là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn. Ceftibuten ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefiibuten bền vững với enzym beta-lactamase, do vậy thuốc có tác dụng đối với nhiều chủng đề kháng với penicillin hay vài kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.
- Ceftibuten bền vững cao với các penicillinase và cephalosporinase qua trung gian plasmid, không bền với một số cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.
- Ceftibuten đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau:
* Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicilin)
* Vi khuẩn gram âm:
+ Haemophilus influenza (beta lactamase dương tính và âm tính)
+ Haemophilus para-influenzae (beta lactamase dương tính và âm tính)
+ Moraxella catarrhalis (Branhamella) (hầu hết beta lactamase dương tính)
+ Escherichia coli; Klebsiella spp. (bao gồm cả K. pneumoniae và K. oxytoca)
+ Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris), các Proteus khác như Providencia; P. mirabilis; Enterobacter spp. (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes ); Salmonella spp. ;Shigella spp.
- Ceftibuten đã được chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau, nhưng vẫn chưa xác định được hiệu lực trên lâm sàng:
* Vi khuẩn gram dương: Streptococcus nhóm C và nhóm G.
* Vi khuẩn gram âm: Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii, và các doòg Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể.
- Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas Spp. Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Có thể chỉ định rửa dạ dày, thẩm phân máu. Không có chất giải độc đặc hiệu. Chưa xác định được tính hữu hiệu của việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân phúc mạc.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

2
3
0
0
0