lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefdinir 300 Glomed hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Cefdinir 300 Glomed hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Abbott
Số đăng ký:VD-22833-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefdinir 300 Glomed

Cefdinir 300mg

2. Công dụng của Cefdinir 300 Glomed

Thuốc Cefdinir 300 Glomed được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra. Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase). Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do H. influenzae, M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc S. pneumoniae; viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase). Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).

3. Liều lượng và cách dùng của Cefdinir 300 Glomed

Cách dùng Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt. Liều dùng Người lớn và thiếu niên (12 tuổi trở lên): 600 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5 - 10 ngày. Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: 14 mg/kg cân nặng/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5 - 10 ngày. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Không được khuyên dùng. Bệnh nhân suy thận (với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): Người lớn: Nên dùng liều 300 mg/ngày. Trẻ em: Nên dùng liều 7 mg/kg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefdinir 300 Glomed

Thuốc Cefdinir 300 Glomed chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng Cefdinir 300 Glomed

Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir. Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, suy thận, tiền sử dị ứng với penicilin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong thời gian cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có dữ liệu về ảnh hưởng của cefdinir đến khả năng lái xe và vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Cefdinir 300 Glomed, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tác dụng ngoại ý của thuốc thường nhẹ và thoáng qua như: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẫn, viêm âm đạo. Các tác dụng ngoại ý khác hiếm khi xảy ra như: Khó tiêu, đầy hơi, táo bón, phân khác thường, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mất ngủ, giảm bạch cầu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Tiêu chảy và nôn kéo dài, nổi mẫn hoặc xuất hiện cơn động kinh. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc kháng acid và các chế phẩm chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận.

10. Dược lý

Dược lực học Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống với các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir. Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cảm in vitro và trên lâm sàng như: Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-bactamase). Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí. Dược động học Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống vào khoảng 16 - 25%. Cefdinir phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Thuốc không phân bố vào dịch não tủy sau khi dùng đường uống. Khoảng 60 - 70% liều uống gắn kết với protein huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ. Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ trong nước tiểu với thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở người thiểu năng thận.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buôn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật. Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.

12. Bảo quản

Đề nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

2
2
0
0
0