Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cefdinir 300 - HV
Mỗi viên chứa Cefdinir 300 mg;
Tá dược: Lactose monohydrate, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd (Aerosil).
Tá dược: Lactose monohydrate, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd (Aerosil).
2. Công dụng của Cefdinir 300 - HV
CEFDINIR 300 - HV được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong trường hợp sau:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta- Lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Viêm hầu họng/viêm amydal do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase) và Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta- Lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Viêm hầu họng/viêm amydal do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase) và Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-Lactamase), Streptococcus pneumoniae.
3. Liều lượng và cách dùng của Cefdinir 300 - HV
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hay chia 2 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300 mg x 2 lần/ngày hay 600 mg/1 lần/ngày. Tổng liều là 600 mg cho các loại nhiễm trùng.
Bệnh nhân suy thận: Người lớn với độ thanh thải creatinin <30 ml/phút nên dùng liều 300 mg/lần/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc. Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hay chia 2 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300 mg x 2 lần/ngày hay 600 mg/1 lần/ngày. Tổng liều là 600 mg cho các loại nhiễm trùng.
Bệnh nhân suy thận: Người lớn với độ thanh thải creatinin <30 ml/phút nên dùng liều 300 mg/lần/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc. Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
4. Chống chỉ định khi dùng Cefdinir 300 - HV
- Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định ở người dị ứng với penicillin.
- Chống chỉ định ở người dị ứng với penicillin.
5. Thận trọng khi dùng Cefdinir 300 - HV
Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ
dùng thuốc khi thật cần thiết.
dùng thuốc khi thật cần thiết.
7. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ do cefdinir thường nhẹ bao gồm:
- Hiếm khi: tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn, viêm âm đạo
- Rất hiếm: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.
- Hiếm khi: tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn, viêm âm đạo
- Rất hiếm: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này trong khi đang điều trị với cefdinir.
- Probenecid: cũng giống như kháng sinh nhóm - lactam khác ức chế sự bài tiết qua thận.
- Probenecid: cũng giống như kháng sinh nhóm - lactam khác ức chế sự bài tiết qua thận.
9. Dược lý
Dược chất chính của thuốc CEFDINIR 300 - HV là Cefdinir, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ beta - lactam đã được biết đến như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Lọc máu có thể loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
11. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.