lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefixim 100mg TW2 hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh Cefixim 100mg TW2 hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefixime
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Dopharma
Số đăng ký:VD-18619-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefixim 100mg TW2

Cefixim trihydrat tương đương 100mg Cefixim khan
Tá dược: Tinh bột sắn, Magnesi stearat, Talc vđ 1 viên nang

2. Công dụng của Cefixim 100mg TW2

Trong các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các chủng nhạy cảm cefixim: E.coli,
Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp., Haemophillus
influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pyogenes, Streptococcus
pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Salmonella typhi, Shigella.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
- Một số trường hợp viêm thận bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng
- Viêm tai giữa
- Viêm họng và amidan
- Viêm phế quản cấp và mạn
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa
- Bệnh lậu chưa biến chứng, bệnh thương hàn, bệnh lỵ

3. Liều lượng và cách dùng của Cefixim 100mg TW2

Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Người lớn:
Liều thường dùng ở người lớn 400 mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết betalactamase) dùng liều 400 mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (1 lần 800 mg) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu.
Với lậu lan toả đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxone, cefotaxim, ceftizoxim hoặc
spectinomycin: Người lớn dùng 400 mg cefixim, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
Trẻ em:
Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50 kg dùng liều như người lớn. Trẻ em > 6 tháng
12 tuối dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Liều dùng với người bệnh suy thận:
Không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thải creatinhin 21 - 60 ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20ml/phút dùng liều 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân màu trên những người chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime.
Trẻ em:
Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50 kg dùng liều như người lớn. Trẻ em > 6 tháng 12 tuổi dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12giờ.
Liều dùng với người bệnh suy thận:
Không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và số lần đưa thuốc phải
thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thai creatinhin 21 - 60ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút dùng liều 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân màu trên những người chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
Cách dùng:
Thời gian điều trị: Tùy thuộc nhiều loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau
khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm Atan máu beta: phải điều trị ítnhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 - 10ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 - 14 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefixim 100mg TW2

- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.

5. Thận trọng khi dùng Cefixim 100mg TW2

- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicilin và các cephalosporin khác.
- Thận trọng sử dụng khi dùng cefixim ở người có tiền sử bệnh đuờng tiêu hóa và viêm đại tràng nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển qua mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt Clostridium difficile ở ruột làm ỉa chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác. Ngoài ra, ỉa chảy trong 1 - 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc.
- Liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả
những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixim trong huyết tương ở
người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
- Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của
cefixim
- Đối với người cao tuổi: nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin <60 ml/phút)

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy chỉ sử dụng cefixim trong những trường hợp này khi thật cần thiết.
- Hiện nay chưa khằng định chắc chắn cefixim có phân bố vào sữa hay không nên có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được ghi nhận.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp,ADR > 1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, buồn nôn, nôn, ăn không ngon, khô miệng, viêm đại tràng giả mạc.
Hệ thần kinh: Đau đầu (3 - 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
ít gặp, 1/1000 Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại
tử thượng bì nhiễm độc.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphat kiém, bilirubin va LDH.
Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatin huyết tương tạm thời.
Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận
và thể tích phân bố của thuốc.
- Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc hay không kèm theo chảy máu.
- Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamezepin trong huyết tương.
- Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện bằng
tăng nồng độ đỉnh và AUC.

10. Dược lý

- Cefixim là mộtkháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc
có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của Cefixim: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
- Cefixim có độ bền vững cao với sựthủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid va chromosom.
- Cefixim có tác dụng cả invitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng của các vi khuẩn
sau đây :
Vi khuẩn Gram - dương: Strepfococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn Gram - âm : Haemophillus influenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta-lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicillinase)
- Cefixim tác dụng invitro đối với đa số các chủng của vi khuẩn sau :
Vi khuẩn Gram - dương: Streptococcus agalactiae
Vi khuẩn Gram - âm : Haemophillus parainfluenzae (tiết hoặc không tiết betalactamase), Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca,Pasteurella multocida, Providencia spp., Salmonella spp., Shigella spp., Citrobacter amalonaticus, Citrobacterdiversus, Serratia marcescens.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

4
3
0
0
0