lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefixim 200mg (Armephaco) hộp 20 viên

Thuốc kháng sinh Cefixim 200mg (Armephaco) hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefixime
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Armephaco
Số đăng ký:VD-33243-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefixim 200mg (Armephaco)

Thành phần hoạt chất: Cefixim 200mg
(dùng dưới dạng cefixim trihydrat 223,8 mg)
Thành phần tá dược
Tinh bột ngô, microcrystalline cellulose 101, povidone K30, magnesi stearat, aerosil, bột talc, hydroxyl propyl methyl cellulose (HPMC) 15cp, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd vừa đủ 1 viên nén bao phim.

2. Công dụng của Cefixim 200mg (Armephaco)

Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
- Viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
+ Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
+ Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis.
+ Viêm phổi nhẹ đến vừa.
- Thuốc còn được dùng điều trị bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase)

3. Liều lượng và cách dùng của Cefixim 200mg (Armephaco)

- Cách dùng
Cách dùng: Nên uống nguyên viên thuốc cùng với một ly nước. Có thể dùng thuốc trước, trong và sau bữa ăn.
Đường dùng: Dùng đường uống
- Liều dùng
Người lớn: Liều thường dùng từ 200 - 400 mg/ ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần bằng nhau cách nhau 12 giờ.
- Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase): Dùng liều 400 mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc). Liều cao hơn (800 mg/lần) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu. Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết.
- Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên từ 5 - 10 ngày (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta phải điều trị ít nhất 10 ngày đề phòng thấp tim hoặc viêm cầu thận)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10-14 ngày.
Trẻ em:
- Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg dùng liều như người lớn.
- Trẻ em trên 6 tháng tuổi đến 12 tuổi nên dùng dạng hỗn dịch.
- Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi: Cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
Người cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi nếu chức năng thận bình thường.
- Đối với bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Đối với bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều ở những người bệnh có độ thanh thải creatinine > 60 ml/ phút.
- Người lớn có độ thanh thải creatinine 21-60 ml/ phút dùng liều 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinine < 20 ml/ phút, dùng liều cefixim 200 mg/ngày.
- Do cefixim không mất đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefixim 200mg (Armephaco)

Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc dị ứng với thành phần khác trong thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Cefixim 200mg (Armephaco)

- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicilin và các cephalosporin khác do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm: penicilin, cephalosporin và cephamycin.
- Cần thận trọng khi dùng cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc. Đặc biệt Clostridium difficile ở ruột làm ỉa chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazol, vancomycin...). Ngoài ra, ỉa chảy trong 1 - 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.
- Giống như các kháng sinh khác, dùng cefixim dài ngày có thể khiến các loài vi khuẩn chí ở ruột sinh sản quá mức dẫn đến bội nhiễm hoặc nhiễm khuẩn trầm trọng các vi khuẩn không nhạy cảm. Bội nhiễm vi khuẩn gram dương đã xảy ra ở bệnh nhân dùng cefixim điều trị viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn đường niệu. Do vậy, cần phải theo dõi cẩn thận người bệnh dùng cefixim để kịp thời điều trị thích hợp nếu có bội nhiễm xảy ra. Liều và/ hoặc số lần dùng thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm nhũng người bệnh đang lọc máu do nồng độ ceíixim trong huyết tương ở người suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thưòng.
- Phản ứng quá mẫn trên da: Phản ứng có hại nghiêm trọng trên da như hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng với bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân đã được báo cáo ở một số bệnh nhân sử dụng cefixim. Khi phản ứng này xảy ra nên ngưng cefixim và có biện pháp điều trị thích hợp.
- Quá mẫn với penicilin: Thận trọng khi sử dụng cefixim cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin vì có thể gây dị ứng chéo giữa các penicilin và cephalosporin. Nếu có dị ứng xảy ra, nên ngưng thuốc và lựa chọn thuốc điều trị phù hợp cho bệnh nhân.
- Thiếu máu tán huyết: Cephalosporin có thể gây thiếu máu tán huyết. Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử thiếu máu tán huyết do sử dụng cephalosporin.
- Suy thận cấp tính: Như các cephalosporin khác, cefixim có thể gây suy thận cấp bao gồm cả viêm thận ống mô kẽ như một tình trạng bệnh lý tiềm ẩn. Khi suy thận cấp xảy ra, nên ngưng cefixim và có biện pháp điều trị thích hợp. Nên thận trọng khi dùng cefixim ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm rõ rệt.
- Trẻ em: Trẻ em trên 6 tháng tuổi đến 12 tuổi nên dùng dạng hỗn dịch. Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi: Cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi nếu chức năng thận bình thường

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Cefixim thuộc nhóm B, nghĩa là chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai nhưng nghiên cứu trên động vật mang thai khi cho sử dụng thuốc thì không thấy ảnh hưởng lên bào thai. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này, chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Không có dữ liệu cefixim truyền qua sữa mẹ. Tuy nhiên, có thể cho con bú khi dùng kháng sinh này. Tuy nhiên, trong trường hợp bị tiêu chảy, nhiễm Candida hoặc phát ban ở trẻ sơ sinh thì ngưng cho con bú sữa mẹ hoặc ngưng dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây đau đầu chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp ADR > 1/100
- Tiêu hóa: có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa, nhưng khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5-9% biểu hiện vừa và 2-3% ở mức độ nặng. Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
- Hệ thần kinh: đau đầu (3-16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh (dưới 2%).
- Quá mẫn (7%): ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
- Tác dụng khác: tăng nồng độ amylase máu (1,5 - 5%), tuy nhiên không có sự tương quan giữa tăng nồng độ amylase máu và tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa người bệnh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng
- Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
- Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
- Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
- Toàn thán: Co giật.
Xử trí tác dụng không mong muốn.
- Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngưng dùng thuốc; trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ (dùng epinephrin, thở oxygen, kháng histamin, corticosteroid).
- Nếu có co giật, ngưng cefixim và dùng thuốc chống co giật.
- Khi bị ỉa chảy do C. difficile và viêm đại tràng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngưng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bang metronidazol.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc để được tư vấn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc
- Probenecid: Làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
- Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
Warfarin và thuốc chống đông máu khi dùng đồng thời với cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có thể gây chảy máu.
- Ảnh hưởng của thuốc với các xét nghiệm: Phản ứng dương tính giả với ketones trong nước tiểu có thể xảy ra khi các xét nghiệm sử dụng nitroprusside. Dùng cefixim có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiếu khi sử dụng xét nghiệm Clinitest® , dung dịch Benedict, hoặc dung dịch Fehling. Xét nghiệm Coombs dương tính giả đã được báo cáo khi điều trị bằng các cephalosporin khác, vì thế cần phải nhận biết xét nghiệm Coombs dương tính có thể do thuốc.
Tương kỵ của thuốc
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng:
Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi quá liều cefixim, có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

12. Bảo quản

Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

6
2
0
0
0